Next month là thì gì? Những dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để giải được các bài tập thì trước hết chúng ta phải biết được câu đó ở đang thì nào thì mới có thể áp dụng đúng công thức được.

Vậy next month là thì gì? Và cách sử dụng nó như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết sau của TuhocPTE.vn nhé.

Next month là thì gì?

Next month chính là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Ngoài ra thì trong thì tương lai đơn còn có một số dấu hiệu khác như: Next week, next year, in + thời gian, think,… cũng là dấu hiệu để nhận biết thì tương lai đơn.

Next month là thì gì
Next month là thì gì

Ví dụ: Next weekend, next summer, next year,…..

Để làm tốt các bài tập chia thì, bạn cần phải ghi nhớ công thức và các dấu hiệu cũng như cách sử dụng của thì đó. Thì tương lai đơn thường khá dễ nhận biết chỉ cần bạn nhận ra các dấu hiệu và nhớ công thức là sẽ làm được.

Công thức cơ bản của thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (simple future tense) thường được sử dụng khi không có bất kỳ quyết định hay dự kiến hoặc kế hoạch nào trước thời điểm ta nói. Mà những quyết định đó tự phát tại chính thời điểm nói. 

Công thức thì tương lai đơn
Công thức thì tương lai đơn

1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + will +  V0

Trong đó will= cũng có thể viết thành: ’ll

Ví dụ: 

  • I will go to school tomorrow
  • She will apply for a job next week

2. Cấu trúc câu phủ định

Cấu trúc: S + will not + V0

Trong đó will not thì có thể viết gọn thành: Won’t

Ví dụ:

  • I won’t go on vacation next summer.
  • I will take the exam tomorrow.

3. Cấu trúc của câu nghi vấn

Cấu trúc Q: Will + S + V0 ?

Ví dụ:

  • Q: Will you come back? 
  •  A: Yes, I will.

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Dùng để biểu đạt một quyết định hoặc là một ý định nhất thời vừa mới phát sinh tại thời điểm nói và thường có những từ chỉ dấu hiệu về thời gian trong tương lai của câu.

Ví dụ:

  • I miss my mother so much. I will drop by her house after working tomorrow.
  • I was late for an appointment. So tomorrow I’ll have to get everyone to lunch.

Để miêu tả lại một quyết định hay dự án nào đó không có căn cứ cụ thể thì sẽ kết hợp với: Think, hope,…

Ví dụ:

  • I think it will rain tomorrow.
  • Mary think next month there will be a big festival in this city.
  • Tom think next year there will be the results of the provincial exam for excellent students.

Thường được sử dụng để diễn tả một lời hứa, một yêu cầu hay một lời đề nghị nào đó.

Ví dụ: Will you lend me your notebook tomorrow?

Thường được sử dụng để miêu tả các câu điều kiện loại 1 hoặc diễn tả một giả định nào đó  có thể xảy ra ngay tại thời điểm này hoặc ở trong tương lai.

Ví dụ: If Linda recovers from covid, she will go to school.

Dấu hiệu nhận biết

Khi bạn gặp những từ sau đây trong 1 câu tiếng Anh thì bạn cần sử dụng thì tương lai đơn. Những dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu 1: Có một trạng từ chỉ thời gian trong câu

  • “In” + thời gian: In 3 minutes, in 2 weeks
  • Next day/ week/ month/ year: Ngày/ tuần/ tháng/ năm tiếp theo.
  • Soon: Lại
  • Tomorrow: Ngày mai

Dấu hiệu 2: Có các động từ thể hiện quan điểm, suy nghĩ

  • Think/ believe/ assume/ suppose: Nghĩ, tin rằng, cho rằng.
  • Promise: Hứa
  • Hope, expect: Hy vọng

Dấu hiệu 3: Có những trạng từ thể hiện quan điểm

  • Perhaps, probably, maybe: Có lẽ
  • Supposedly: Cho là, giả sử

Xem thêm các bài viết liên quan:

Bài tập Next month là thì gì

Bài tập Next month là thì gì
Bài tập Next month là thì gì

Bài tập 1: Chia động từ

  1. ___ you (take) ___ a trip to China next year?
  2. Tom (build) ___ a new bridge in this province next month?
  3. Next month, Mrs Brown (send) ___ the letter to SaPa City.
  4. Tom (send) ___ the letter when he goes to the post office.
  5. If it rains, I and Linda (stay) ___ at home.
  6. Peter think his team (win) ___ the game.
  7. If my sister fail this test, her mother (take) ___ away her iPad.
  8. His sister (be) ___ an actress.
  9. Hoa (not visit) ___ tomorrow.
  10. You (run) ___ to the school.

Đáp án:

  1. Will you take
  2. Will build
  3. Will send
  4. Will send
  5. Will stay
  6. Will win
  7. Will take
  8. Will be
  9. Won’t visit
  10. Will run

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau

Tomorrow, We _____ (assemble) in the school playground at 09:00 am, to go to Ba Dinh Village.  we ___ (have) their school picnic.  The bus _____ (arrive) at 7 am, sharp.  We ____ (reach) the Ba Dinh Village at around 11 am.  On reaching, we _____ (go) around to see various displays.  The staff at the spot _____ (welcome) our with flowers and scent perfumes.  We _____ (offer) the student’s snacks.  After we eat their snacks, we_____ (play) in the park.  Around 13 am, everybody ____ (assemble) for lunch.  We ____ (sit) in a circle and _____ (sing) songs.  At around 4 pm, we ____ (gather) near the bus.  We ____  (board) the bus in a queue.  At around 8 pm, We ____ (reach) school.  Our  parents ____ (pick) them up from school.

Đáp án:

  1. Will assemble
  2. Will have
  3. Will arrive
  4. Will reach
  5. Will go
  6. Will welcome
  7. Will offer
  8. Will play
  9. Will assemble
  10. Will sit
  11. Will sing
  12. Will gather
  13. Will board
  14. Will reach
  15. Will pick

Bài tập 3: Chia động từ đúng trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống

  1. When John gets home, he ___________ (have) dinner.
  2. Lan know my family ___________ (feel) very happy if I win the match.
  3. They’ve already decided on our next summer holiday. They ____________ (do) a tour of China.
  4. Jeny thinks that the Take That concert __________ (be) really exciting.
  5. “What are your plans for this morning?” I ________ (meet) my friends and then go to her birthday party.
  6. If my students revise for the exam, I’m sure they ________ (get) a good result.
  7. The weather forecast is bad for next week. It _________ (be) very rainy.
  8. She can’t come to the march next week. She ___________ (look after) my cousins.
  9. Next month, Jeny thinks humans ___________ (wipe out) many different species.
  10. Lan’s father is buying some butter and eggs because he _________ (make) a cake later.

Đáp án:

  1. Will have
  2. Will feel
  3. Are going to do
  4. Will be
  5. Am going to meet
  6. Will get
  7. Is going to be
  8. Am going to look after
  9. Will wipe out
  10. Is going to make

Bài viết trên TuhocPTE.vn đã chia sẻ cho bạn về cụm từ next month và cách sử dụng nó. Mong rằng các bạn đã nắm được next month là thì gì để áp dụng công thức cho phù hợp.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của TuhocPTE.vn!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Recently là thì gì? Phân biệt recently và until recently

Recently là thì gì? Phân biệt recently và until recently

04/12/2022

Recently là thì gì trong tiếng Anh? Cụ thể, recently là thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ cách dùng recently, dấu hiệu nhận biết của nó như thế nào. Vì vậy, bạn hãy tham khảo các kiến thức

Phrasal verb là gì 100+ cụm động từ thông dụng

Phrasal verb là gì? 100+ cụm động từ thông dụng

30/11/2022

Một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh chính là Phrasal verb. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn thắc mắc Phrasal verb là gì và cách sử dụng Phrasal verb đúng ngữ pháp? Đây cũng là nội dung chính mà

Index