But for là gì? Cấu trúc but for trong tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến trong bài thi và thực tế. Tuy nhiên, đây được xem là cấu trúc khá khó và người học cần có trình độ tiếng Anh nhất định.
Trong bài viết này, TuhocPTE sẽ đem đến cho bạn đọc nội dung chi tiết về cấu trúc này, cùng tìm hiểu nhé!
Nội dung
Định nghĩa cấu trúc but for
But for là một cụm từ, mang ý nghĩa là nếu điều gì đó hay một ai đó đã không ngăn cản (thì điều gì đó đã xảy ra).
Ví dụ:
- But for my teacher’s help, I couldn’t have done the homework on science. Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên của tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn Khoa học.
- I would have asked my crush to go on a date with me, but for the fact that she is in a relationship. Tôi sẽ rủ người tôi thầm thích đi hẹn hò, nếu cô ấy không có người yêu mất rồi.
Sử dụng But for trong câu điều kiện như thế nào?
Chúng ta dùng cấu trúc But for ở câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 nhằm giúp câu văn của bạn được hấp dẫn hơn.
Cấu trúc but for được sử dụng ở vế có chứa “if”, hay còn được gọi là vế điều kiện. Cấu trúc này mang ý nghĩa gần giống như If not: “nếu điều này không xảy ra”, “nếu không có điều này cản trở thì…”.
Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- But for my late arrival, I wouldn’t have missed the flight. = If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the flight. Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ chuyến bay.
- Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury. = Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured. Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.
Ta cũng có thể sử dụng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn sử dụng một mệnh đề ở vế điều kiện.
Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 2: But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + V Câu điều kiện loại 3: But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- My friend might join the camping trip but for the fact that she was sick. Bạn tôi có thể tham gia chuyến đi cắm trại nếu cô ấy không bị ốm.
- But for the fact that Lily came to the party, we couldn’t have been happy like that. Nếu Lily không đến bữa tiệc, chúng tôi đã không thể vui như thế.
Cách viết lại câu với But for trong câu điều kiện
Từ các ví dụ bên trên, chắc các bạn đã phần nào hiểu rõ về các cách viết lại câu rồi. Cụ thể thì cấu trúc but for được sử dụng nhằm thay thế bởi cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for”.
Ý nghĩa của câu sẽ được bảo toàn khi dùng các cấu trúc này thay thế cho nhau.
Câu điều kiện loại 2
If it weren’t for + N/ V-ing, S + would/could/might/… + V If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
But for my carelessness, I would not forget my wallet. Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên ví.
- = If it weren’t for my carelessness, I would not forget my wallet.
- = If it weren’t for being careless, I would not forget my wallet.
- = If it weren’t for the fact that I was careless, I would not forget my wallet.
Câu điều kiện loại 3
If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
But for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university. Nếu không có lời khuyên của anh trai tôi, tôi đã có thể chọn nhầm ngành ở đại học.
- = If it hadn’t been for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university.
- = If it hadn’t been for being advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.
- = If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.
Một số lưu khi dùng but for
Một số lưu ý nhỏ bên dưới sẽ giúp các bạn dễ dàng hình dung và sử dụng cấu trúc but for đúng nhất.
Nếu mệnh đề but for đứng đầu câu thì bạn sẽ ngăn cách với mệnh đề sau bằng dấu phẩy.
Ví dụ: But for my sister’s help, I couldn’t have done the homework. Nếu không có sự giúp đỡ của chị gái, tôi đã không thể hoàn thành bài tập về nhà.
Mệnh đề but for KHÔNG được thêm “not”.
- But for not doing exercise regularly, he would gain weight. -> NO
- But for doing exercise regularly, he would gain weight. -> YES
Không dùng cấu trúc but for cho cầu điều kiện loại 1 mà chỉ sử dụng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Bài tập với cấu trúc But for
Bên dưới là 3 bài tập đơn giản về cấu trúc But for. Các bài tập này giúp bạn ôn tập lại các kiến thức ở trên. Hãy làm thử và kiểm tra lại đáp án ngay và luôn cùng Tự Học PTE nhé.
Bài 1: Hãy sử dụng cấu trúc But for và viết lại câu sau
- If you did not help me, I wouldn’t pass my exam. =>
- She encouraged him and he succeeded. =>
- If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test. =>
- Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car. =>
- If I were to know where Lily was, I would contact you immediately. =>
Bài 2: Điền từ đúng vào ô trống ở các câu sai
- ____ your timely warning, we would have been unaware of the danger.
- The project is generally finished ____ her part.
- If it __________ the man who rescued my son, he’d have drowned.
- But for the advice from the mentor, my class _______ a great performance.
- But for water, we ______ live
Bài 3: Viết lại những câu sau với but for
- If he did not help me, I wouldn’t pass my exam.
- She encouraged Mary and she succeeded.
- If it weren’t for the fact that he called me, I’d have missed the test.
- Dad might have gone to the school to pick me up, if it hadn’t been for his broken car.
- If I were to know where Linh was, I would contact you immediately.
Đáp án
Bài 1
- But for your help, I wouldn’t pass my exam.
- But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.
- But for your call, I’d have missed the test.
- But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.
- But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.
Bài 2
- But for (nếu không có)
- But for (ngoại trừ)
- Hadn’t been for
- Could not have
- Could not
Bài 3
- But for his help, I wouldn’t pass my exam.
- But for her encouragement, Mary wouldn’t have succeeded.
- But for his call, I’d have missed the test.
- But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick me up.
- But for not knowing where Linh was, I couldn’t contact you.
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về TuhocPTE.vn muốn chia sẻ đến bạn. Đây là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần phải làm học để ứng dụng chính xác vào bài tập và thực tế. Chúc bạn học tốt tiếng Anh.