Have và has là hai động từ được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Mặc dù có cùng một nghĩa nhưng cách dùng have has hoàn toàn không giống nhau. Vì vậy nên có khá nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng hai động từ này.
Bài viết sau đây sẽ giúp bạn biết được cách dùng hai động từ này dễ dàng và giải đáp thắc mắc tên riêng dùng have hay has.
Nội dung
Have/ has là gì?
Trong tiếng Anh, have được có nghĩa là “Có”, thường được sử dụng để thể hiện sự sở hữu, bệnh tật, mối quan hệ,… Tùy vào chủ ngữ, thì trong câu mà Have sẽ được chia động từ tương ứng.
Has là have khi được chia cho ngôi thứ ba số ít. Has sẽ đi cùng she, he, it.
Ví dụ:
- Lan has a good friend
- Hoa has two cats and one dog.
- He has a belt
Dưới đây là một số ý nghĩa của has
- Have đóng vai trò là trợ động từ: Thường xuất hiện thì hiện tại Hoàn thành. Ví dụ: I remembered his face, but I had forgotton his name. (Tớ có nhớ khuôn mặt anh ta, nhưng lại quên mất tên anh ta rồi.)
- Have nói về bệnh tật, sở hữu, quan hệ – Ví dụ: I have ten key (Tôi có 10 cái chìa khóa)
- Have để nói trải nghiệm, hành động. – Ví dụ: I’m going to have a bath. (Tớ đi tắm đây.)
- Have đi cùng với động từ nguyên thể có to (Have + to V) – Ví dụ: I had to work last Sunday. (Tớ phải đi làm vào chủ nhật tuần trước.)
- Have + tân ngữ + động từ: dùng để để nói tới trải nghiệm, hành động. – Ví dụ: We had our car stolen last week. (Chúng tớ bị mất xe hồi tuần trước.)
Những trường hợp hay dùng Have has
Làm trợ động từ trong câu hỏi ở thì hiện tại
Ví dụ:
- Do you have free time? (Bạn có thời gian rảnh không?)
- We don’t have enough space for a new table. (Chúng tôi không có đủ chỗ cho một cái bàn mới.)
- Does she have two sisters? No, she doesn’t. She only has one sister.
- (Cô ấy có hai em gái phải không? Không. Cô ấy chỉ có một em gái.)
Dùng trong câu với nghĩa là “có”
Trong tiếng Anh người ta có thể dùng have got/has got với nghĩa là “có“. Nhưng khác với have/ has, khi ở dạng câu hỏi và phủ định không cần phải thêm trợ động từ mà sẽ dùng chính have/ has để đảo ra đầu câu hoặc thêm not vào sau:
Ví dụ:
- Have you got free time?
- We haven’t got enough space for a new table.
- Has she got two sisters? No, she hasn’t. She only has got one sister.
Dùng have/ has trong thì hiện tại hoàn thành
Ngoài 2 trường hợp trên, have/ has còn được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn với công thức have/ has + V3/ed.
Ví dụ:
- I haven’t meet him sine Ieft school
- I have been going to cinema
Cách sử dụng Have / Has trong tiếng Anh
Cách sử dụng have has trong thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành:
- S + have/ has + PII.
- S + haven’t/hasn’t +PII
- Have + S + PII
Khi chủ ngữ là I/ We/ You/ They, ta sử dụng have và chủ ngữ là He/ She/ It ta sử dụng has.
Ví dụ:
- I have lived in London for 2 year – Tôi đã sống ở Luân Đôn khoảng 2 năm
- He hasn’t read the book – Anh ấy đã không đọc cuốn sách.
Cách xác định ngôi với have/has
Dùng has hay have sẽ phụ thuộc vào chủ từ. Cách sử dụng được hướng dẫn cụ thể như sau:
- Dùng have cho ngôi thứ nhất (I, we) và ngôi thứ 3 số nhiều (they). Ví dụ:
- I have a long hair – Tôi có một mái tóc dài
- We have 2 hour to repair – Chúng ta có 2 giờ để chuẩn bị
- They have 2 house. – Họ có 2 ngôi nhà
- Dùng have cho ngôi thứ 2 (You)
- Ví dụ: You have 2 minutes to read the given topics – Bạn có 2 phút để đọc đề bài
- Dùng has cho ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Tên riêng). Ví dụ
- Jame has a new laptop – Jame có một chiếc laptop mới
- He has breakfast at 8.00 a.m. – Anh ấy ăn sáng vào lúc 8h sáng
- She has a lot of pretty skirts – Cô ấy có rất nhiều váy đẹp.
Tên riêng dùng have hay has
Tuy Have và has có ý nghĩa như nay nhưng khi thực hành vào bài tập lại rất dễ gây nhầm lẫn. Qua những chia sẻ trên, bạn có thể lưu ý rằng, has chỉ đi với chủ từ ở ngôi thứ ba số ít, các trường hợp còn lại sẽ dùng have.
Khi trong câu xuất hiện chủ ngữ là tên riêng, bạn cần xét xem đó chính là số ít hay là số nhiều. Nếu là số ít, ta sử dụng has. Trường hợp có 2 hoặc nhiều hơn, ta xem chủ ngữ là số nhiều và vẫn sử dụng have.
Mặt khác nếu chủ ngữ số nhiều là ngôi thứ nhất và đi kèm với một hay nhiều tên riêng khác, lúc này, ta vẫn xem chủ ngữ bằng với ngôi thứ nhất số nhiều là We và sử dụng have
Bài tập về have và has
Bài tập: Chia have/ has sao cho phù hợp
- I ___ blond hair and blue eyes.
- Ann ___ to go home now.
- Mr. Scotford ___ two brothers.
- They ___ two cats and three rabbits.
- The man next door ___ had an accident.
- The new supermarket ___ everything.
- ___ you heard about my new job?
- Mr. and Mrs. Smith and their son ___ gone to Sweden for the week.
- The tomatoes ___ grown quickly this year.
- The lettuce ___ grown quickly too.
- ___ your father got a nice car?
- ___ you bought a camera?
- ___ she got many friends?
- ___ your mother got blue eyes?
- ___ you got a ticket?
- ___ they got any children?
- ___ he learnt how to use it yet?
- ___ we been there before?
- ___ my number been called yet?
- ___ you sold out of vanilla ice cream?
Đáp án
- Have
- Has
- Has
- Have
- Has
- Has
- Have
- Have
- Have
- Has
- Have
- Have
- Has
- Has
- Have
- Have
- Has
- Have
- Has
- Have
Như vậy, bài viết đã giúp bạn giải đáp thắc mắc tên riêng dùng have hay has cũng như cung cấp các kiến thức liên quan đến have và has.
Hy vọng những thông tin này có thẻ giúp bạn hiểu về cách sử dụng have/has trong các tình huống phù hợp nhé!