Phân biệt learn và study: Cách dùng chi tiết nhất

Learn và Study là cặp từ ngữ gây nhiều khó khăn cho những bạn đang học tiếng Anh. Vì cặp từ này  tuy mang cùng nghĩa là “học” nhưng lại gây khó vì không biết sử dụng từ nào.

Bài viết này sẽ là giải pháp giúp bạn phân biệt learn và study và sử dụng cặp từ này đúng ngữ pháp.

Phân biệt learn và study

1. Tìm hiểu về Learn – /lɜːn/

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu sự khác biệt giữa Learn và Study thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu Learn và cách dùng trước tiên nhé.

Tìm hiểu về Learn
Tìm hiểu về Learn

1.1. Nghĩa từ Learn

Learn dịch nghĩa là học. Việc học ở đây được diễn ra tự nhiên, để đạt được kiến ​​thức, kỹ năng bằng cách học tập, thực hành, được dạy hay trải nghiệm điều gì đó.

Example:

  • Babies learn to hear and speak from people around them. (Các em bé học bằng cách nghe và nói từ những người xung quanh)
  • Anna learned to pack Banh Tet by watching my grandfather make it. (Anna học gói Bánh Tết bằng cách xem ông tôi làm)
  • Lisa learned to ride a motorbike last year. (Lisa học lái xe máy vào năm trước.)
  • I have been learning how to write letter. (Tôi đã học cách viết thư)
  • Lisa learned how to plant trees from his grandfather. (Lisa học cách trồng cây từ ông nội mình.)

1.2. Cách sử dụng Learn trong tiếng Anh

Động từ “learn” được sử dụng trong các trường hợp sau:

Cách sử dụng 1: Sử dụng để diễn tả cho việc học để thu được kiến thức và các kỹ năng về một vấn đề mới.

Example:

  • Travelers learned some new words after communicating with natives. (Du khách đã học được một số từ mới sau khi giao tiếp với người bản xứ)
  • Daniel learns to play baseball with his father. (Daniel học chơi bóng chày với cha của anh ấy)

Cách sử dụng 2: Dùng để diễn tả việc học thuộc/ghi nhớ một điều gì đó.

Example:

  • I don’t know how Luke manages to learn all that knowledge. (Tôi không biết Luke làm cách nào để học được tất cả những kiến ​​thức đó)
  • Tom and I were told to memorize the poem in the textbook by the teacher. (Tom và tôi được cô giáo dặn học thuộc lòng bài thơ trong sách giáo khoa.)

Cách sử dụng 3: Sử dụng để diễn tả việc học hỏi, thấm nhuần và rút ra được kiến thức về các kỹ năng cho bản thân.

Example:

  • Son will have to learn that he can’t have anything he wants. (Son sẽ phải học được rằng anh ấy không thể có bất cứ thứ gì anh ấy muốn.)
  • I soon learned to keep silent on time. (Tôi sớm học cách giữ im lặng đúng lúc)

Cách sử dụng 4: Sử dụng để diễn tả được cho biết sự thật hoặc thông tin mà bạn không biết.

Example:

  • I only learned about my uncle later. He died when he was young. (Sau này tôi mới biết về chú tôi ấy. Ông ấy chết khi ông ấy còn trẻ)
  • Lisa was very shocked to learn the truth. (Mike đã rất sốc khi biết sự thật.)

1.3. Những cụm từ thông dụng được sử dụng với Learn

Học vẹt một số cụm từ với “learn” và nghĩa của chúng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh.

Cụm từ Nghĩa
Learn the hard wayNhận thức ra vấn đề, rút ra bài học
Learn ofTìm hiểu về
Learn the ropesHọc việc
To learn by roteHọc vẹt
Live and learnSống và học hỏi
Learn by heartHọc thuộc lòng
Learn by roteHọc vẹt

Xem thêm các bài viết liên quan:

2. Tìm hiểu về Study – /ˈstʌd.i/

Về study cũng là một từ có nghĩa tương tự learn. Hãy tìm hiểu kỹ hơn về từ này nhé.

Tìm hiểu về Study
Tìm hiểu về Study

2.1. Nghĩa của từ Study

Study cũng là một động từ rất phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa tương tự như Learn là đọc, nhưng có sự ghi nhớ các kiến thức hoặc tham gia các trường lớp để hiểu về một vấn đề nào đó.

Example:

  • I will try to study for the Mid-term test next week. (Tôi sẽ cố gắng học tập cho bài kiểm tra giữa kỳ tuần sau.)
  • I will study Physics all day tomorrow. (Tôi học Vật lý cả ngày mai)
Phân biệt Learn và study
Phân biệt Learn và study

2.2. Cách sử dụng Study trong tiếng Anh

Cách sử dụng 1: Study được sử dụng để diễn tả việc học một môn học, đặc biệt là trong một khóa học giáo dục hoặc bằng cách đọc sách.

Ví dụ:

  • Next term I will study Math analysis. (Kỳ tới tôi sẽ nghiên cứu về toán giải tích)
  • I learned about statistical probability through math. (Tôi đã học về xác suất thống kê thông qua toán học)

Cách sử dụng 2: Dùng để nói về việc để kiểm tra một cái gì đó rất cẩn thận.

Ví dụ:

  • My manager wants to study the terms of the contract. (Sếp của tôi muốn nghiên cứu các điều khoản của hợp đồng.)
  • The teacher told us to study the subject before doing it. (Cô giáo dặn chúng tôi phải nghiên cứu kỹ đề trước khi làm.)

Bài tập phân biệt study và learn

Chọn đáp án đúng

  1. Jenny has to stay home to (study / learn) for the exam this Friday.
  2. I soon (studied/learned) that the best way is to make a new friend is smiling.
  3. Have you ever thought of (studying / learning) to become a teacher?
  4. When you (study / learn) for an exam, don’t do it all in one night.
  5. So, what was (studied / learned) from this mistake?
  6. I can (study / learn) a lot from reading magazines and books.
  7. I spend all my weekend on (studying / learning) how to dance.

Đáp án

  1. Study
  2. Learned
  3. Study
  4. Study
  5. Learned
  6. Learn
  7. Learning

Phân biệt Learn và Study là cụm từ rất dễ gây nhầm lẫn và sử dụng không đúng theo nghĩa mà bạn muốn truyền đạt.

Vì vậy hãy tham khảo kỹ bài viết trước khi đưa ra quyết định sử dụng từ đúng ngữ pháp và hoàn cảnh nhé. 

TuhocPTE.vn chúc bạn học tập tốt.

Bình luận

Bài viết liên quan:

Today là thì gì Today là dấu hiệu của thì nào

Today là thì gì? Today là dấu hiệu của thì nào?

30/11/2022

Ngữ pháp tiếng Anh có quá nhiều thì và thật khó để phân biệt. Bạn đang thắc mắc Today là thì gì? Câu trả lời đây là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn. Còn nếu trước từ “Today” là một mệnh đề chỉ sự

Thi PTE bao lâu có kết quả Lưu ý khi thi PTE

Thi PTE bao lâu có kết quả? Lưu ý khi thi PTE

21/11/2022

PTE tuy không phải là bài kiểm tra tiếng Anh phổ biến nhất tại Việt Nam. Nhưng PTE đang dần trở thành chứng chỉ được lựa chọn bởi những bạn có mong muốn một chứng chỉ giá trị toàn cầu. Với chi phí tiết kiệm