Today là thì gì? Today là dấu hiệu của thì nào?

Ngữ pháp tiếng Anh có quá nhiều thì và thật khó để phân biệt. Bạn đang thắc mắc Today là thì gì? Câu trả lời đây là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn.

Còn nếu trước từ “Today” là một mệnh đề chỉ sự lặp đi lặp lại thì “today” ở đây là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Mời các bạn tham khảo bài viết sau của TuhocPTE để tìm hiểu cả thì Hiện tại đơn cũng như thì Hiện tại tiếp diễn nhé!

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh là Simple Present tense): Được sử dụng để diễn đạt những hành động thường xuyên hay những hành động theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại theo quy luật hoặc để diễn tả sự thật, chân lý, logic và sự thật hiển nhiên. 

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn

Ví dụ:

  • He walk to school every day. (Anh ấy đi học hằng ngày).
  • I often go swimming. (Tôi thường xuyên đi bơi).

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hoặc một hành động được lặp lại ở thì hiện tại 

VD:

  • My mother usually goes to bed at 11.00 p.m. (Mẹ tôi thường xuyên đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).
  • My Father often gets up early. (Cha tôi thường thức dậy sớm).

Thì hiện tại đơn thể hiện 1 chân lý, 1 chân lý hiển nhiên 

VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây).

Mô tả một sự kiện xảy ra trên một lịch trình cụ thể, chẳng hạn như giờ tàu, máy bay khởi hành hoặc một thời điểm nhất định

VD:

  • The plane takes off at 9 a.m. this morning. (Máy bay cất cánh lúc 9 giờ sáng này).
  • The bus leaves at 2 pm tomorrow. (Xe buýt khởi hành lúc 2 giờ trưa mai.)

Mô tả trạng thái, tình cảm, cảm xúc của một đối tượng nào đó.

VD: I think that she is a good person. (Tôi nghĩ rằng cô ấy là một người tốt).

Lưu ý khi chia động từ của thì hiện tại đơn

Động từ sẽ được chia theo ngôi chủ ngữ tương ứng với mỗi thì trong tiếng Anh. Đối với thì hiện tại đơn,quy tắc cần lưu ý là thêm s hoặc es. 

  • Thêm “s” vào sau các động từ kết thúc bằng chữ: p, t, f, k: stop – stops; eat – eats;… 
  • Thêm es vào động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: watch-watches; miss-misses;…
  • Bỏ “y” và thêm “ies” vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm có y như: try thành  tries;…
  • Một số động từ bất quy tắc: have thành has;…
  • Cách phát âm s, es ở phụ âm cuối.

Chú ý rằng những cách phát âm phụ âm cuối này cần phải dựa trên bảng phiên âm quốc tế. 

  • / s /: Khi từ kết thúc bằng các phụ âm / f /, / t /, / k /, / p /, / ð / 
  • / iz /: Khi từ kết thúc bằng các âm / s /, / z /, / ∫ /, / t∫ /, / ʒ /, / dʒ / (thường kết thúc bằng các chữ cái sau: x, ce, z, ch, sh, s, ge) 
  • / z /: Khi từ kết thúc bằng một nguyên âm và các phụ âm còn lại

Thì hiện tại tiếp diễn 

Dùng để diễn tả những hành động, sự việc đang xảy ra ngay trong lúc nói chuyện hay xung quanh thời điểm nói và hành động vẫn đang diễn ra.

Thì hiện tại tiếp diễn 
Thì hiện tại tiếp diễn 

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách dùng của thì Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một hành động xảy ra ngay khi đang nói

VD:

I am studying English now. (Bây giờ tôi đang học toán)

=> Tại thời điểm nói việc học tiếng Anh đang diễn ra, cho nên phải dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt hành động đó. 

Mary is walking to school at the moment. (Lúc này Mary đang đi bộ tới trường.)

=> Tại thời điểm nói hành động Mary đi bộ đến trường đang diễn ra, vì thế chúng ta phải dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

Mô tả những sự việc đang diễn ra trong khi đang bạn nói. 

VD:

I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

=> Ngay tại thời điểm nói, người nói vẫn chưa xin được việc hoặc đang tìm việc, Nhưng vì là nói chung chung rằng điều gì đó đang xảy ra nên dùng thì hiện tại tiếp diễn.

I am working for APEC company. (Tôi đang làm việc cho công ty APEC)

=> Giống với câu trên, “Người nói đã và đang làm việc cho APEC, Nên vẫn dùng thì hiện tại tiếp diễn. 

Diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã định sẵn

VD:

  • I bought the ticket yesterday. I am flying to Tokyo tomorrow.

=> Chúng ta đã có một kế hoạch rõ ràng thế nên dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. 

Bày tỏ sự không hài lòng hoặc phàn nàn của bạn về điều gì đó trong câu sử dụng “always, continually”

VD:

  • She is always coming late. (Cô ta toàn đến muộn.)
  • Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Tại sao con lại luôn đặt quần áo bẩn lên giường?)

=> Dù “always” là trạng từ chỉ tần suất thường được dùng cho thì hiện tại đơn. Ví dụ như: “She always goes to school at 8.00 am.” (Cô ấy luôn luôn đi học vào lúc 8h00). Đẻ bày tỏ sự không hài lòng hay muốn phàn nàn về sự việc nào đó thì nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

Qua bài viết trên TuhocPTE.vn đã mách bạn biết Today là thì gì. Việc xác định các thì trong tiếng Anh rất có ích cho việc giải các bài tập ngữ pháp một cách chính xác. Chúc các bạn may mắn!

Bình luận

Bài viết liên quan:

1001+ câu nói, cap tiếng Anh ngắn về tình yêu hay nhất

1001+ câu nói, cap tiếng Anh ngắn về tình yêu hay nhất

17/04/2023

Bạn đang có định tỏ tình crush thì hãy tham khảo bài viết sau của TuhocPTE.vn để lựa cho mình những câu nói, cap tiếng Anh thật hay để gây ấn tượng với crush nhé. Những câu nói hay về tình yêu tiếng Anh được

50+ tính từ dài trong tiếng Anh phổ biến nhất

50+ tính từ dài trong tiếng Anh phổ biến nhất

12/02/2023

Các bạn đã biết về tính từ dài trong tiếng Anh chưa. Thế nào là tính từ dài trong tiếng Anh. Đừng lo vì TuhocPTE.vn sẽ giúp bạn nhận biết được những tính từ dài và áp dụng vào các bài tập so sánh.  Định

Index