Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn – Bài tập chi tiết

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Việc nắm vững cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn giúp bạn làm tốt các bài kiểm tra và giao tiếp hằng ngày. Bên dưới là bài viết tổng hợp kiến thức về thì hiện tại đơn, cùng khám phá nhé!

Định nghĩa thì hiện tại đơn 

Thì hiện tại đơn (simple present hoặc present simple) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Mục đích sử dụng thì này nhằm diễn tả hành động hay sự việc có tính khái quát, chung chung, hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại.

Hoặc một hành động thường xuyên xảy ra nhiều lần. Hiện tại đơn cũng được sử dụng khi chỉ một sự thật hiển nhiên. 

Định nghĩa thì hiện tại đơn 
Định nghĩa thì hiện tại đơn 

Ví dụ: I usually have breakfast at 8 a.m. Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.

=> Hành động thường xuyên diễn ra, có tính chất lặp lại.

Công thức thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

Động từ tobeĐộng từ thường
Công thứcS + am/ is/ are+ N/ Adj
I + am
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
S + V(s/es)
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
Ví dụI am an engineer. Tôi là một kỹ sư.
He is a lecturer. Ông ấy là một giảng viên.The car is expensive. Chiếc ô tô này rất đắt tiền.
They are students. Họ là sinh viên.
I often go to school on foot. Tôi thường đi bộ đến trường.
She does yoga every evening. Cô ấy tập yoga mỗi tối.
The Sun sets in the West. Mặt trời lặn ở hướng Tây.

Lưu ý:

  • Với những từ có tận cùng: “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi sử dụng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )
  • Với những từ có tận cùng là “y” thì khi sử dụng với ngôi số ít, bạn bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies).
  • Với những từ còn lại, tiến hành thêm đuôi “s”. (See – sees; play – plays,…)

Câu phủ định

 Động từ to beĐộng từ chỉ hành động
Công thứcS + am/are/is + not +N/ AdjS + do/ does + not + V (nguyên thể)(Trong đó: “do”, “does” là 2 trợ động từ tiếng Anh.)
Chú ý (Viết tắt)is not = isn’tare not = aren’tdo not = don’tdoes not = doesn’t
Ví dụI am not an engineer. Tôi không phải là một kỹ sư.
He is not (isn’t) a lecturer. Ông ấy không phải là một giảng viên.
The car is not (isn’t) expensive. Chiếc ô tô không đắt tiền.
They are not (aren’t) students. Họ không phải là sinh viên.
I do not (don’t) often go to school on foot. Tôi không thường đi bộ đến trường.
She does not (doesn’t) do yoga every evening. Cô ấy không tập yoga mỗi tối.
The Sun does not (doesn’t) set in the South. Mặt trời không lặn ở hướng Nam.

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, nhiều bạn vẫn mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” ở phía sau động từ. Khi đó, các bạn cần lưu ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì câu đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng sẽ là: She doesn’t like chocolate.

Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn dùng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

 Động từ to “be”Động từ chỉ hành động
Công thứcQ: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t.Q: Do/ Does (not) + S + V (dạng nguyên thể)?
A:Yes, S + do/ does.No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụQ: Are you an engineer? Bạn có phải là kỹ sư không
A: Yes, I am. Đúng vậy
No, I am not. Không phải
Q: Does she go to work by taxi? Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?
A: Yes, she does. No, she doesn’t. Không

Câu nghi vấn dùng từ hỏi bắt đầu với Wh-

 Động từ to beĐộng từ chỉ hành động
Công thứcWh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụWhere are you from? Bạn đến từ đâu?
Who are they? Họ là ai?
Where do you come from? Bạn đến từ đâu?What do you do? Bạn làm nghề gì?

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Sử dụng khi muốn diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại, thường xuyên xảy ra.

Ví dụ: 

I wash my face everyday. Tôi rửa mặt mỗi ngày.

=> Ta có thể thấy việc rửa mặt đó là thói quen lặp lại mỗi ngày nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ của câu là “I” nên động từ giữ nguyên thể “wash” không chia.

Lan usually gets up at 7 oclock. Lan thường thức dậy lúc 7 giờ.

=> Lan thường xuyên thức dậy lúc 7 giờ là hành động lặp đi lặp lại với tần suất cao nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ của câu là “she” nên động từ sẽ được chia ở ngôi thứ 3 số ít “gets”.

Diễn tả chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • The Sun shines in the East. Mặt trời mọc ở hướng Đông
  • The Earth moves around the Sun. Trái đất di chuyển quanh mặt trời.

Việc mặt trời mọc ở hướng Đông và Trái đất quay quanh mặt trời là một sự thật hiển nhiên, là chân lý không thể thay đổi nên dùng thì hiện tại đơn để diễn tả.

Diễn tả một kế hoạch công việc xảy ra trong tương lai.

Thì hiện tại đơn trong trường hợp này được dùng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình …

Ví dụ:

  • The train leaves at 7 a.m this morning. Chuyến tàu rời đi lúc 7 giờ sáng nay.
  • The train leaves at 8 a.m tomorrow. Chuyến tàu sẽ rời đi lúc 7 giờ sáng mai.

Mặc dù tàu chưa tới hoặc tàu chưa khởi hành nhưng vì đây là lịch trình đã có sẵn nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.

Ví dụ: If my headache disappears, we can play badminton. Nếu cơn nhức đầu của tớ qua đi, chúng ta có thể chơi cầu lông.

Sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian trong tiếng Anh.

Thì hiện tại đơn được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai với mệnh đề chính chia ở thì tương lai và mệnh đề thời gian sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • We will wait until she comes. Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới.
  • We will go to the beach only when the weather is sunny. Chúng ta sẽ đi biển chỉ khi trời nắng.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là các trạng từ chỉ tần suất

Một số trạng từ chỉ tần suất thường xuyên xuất hiện trong thì hiện tại đơn, đó là:

  • Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Today, every day, every week, every month, every year,… (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
  • Once/ twice/ three times/ four times/ a day/ week/ month/ year,… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần/ một ngày/ tuần/ tháng/ năm).

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất

Các trạng từ tần suất trong tiếng Anh: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom – sẽ đứng phía trước động từ thường và phía động từ “to be”, trợ động từ.

Ví dụ:

  • She rarely goes to school by bike. Cô ấy hiếm khi đi học bằng xe đạp.
  • She is usually at home in the evening. Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.
  • I often go out with my Lam. Tôi thường đi ra ngoài với Lâm.

Cách chia s/ es ở thì hiện tại đơn

Cách thêm s / es sau động từ

Trường hợp 1: Thông thường chúng ta sẽ thêm “s” vào sau các động từ.

Ví dụ: Work – works, read – reads, love – loves, see – sees, eat – eats.

Trường hợp 2: Các động từ có tận: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”

Ví dụ: Miss – misses, watch – watches, mix – mixes, wash – washes, go – goes.

Trường hợp 3: Các động từ tận cùng y.

Nếu trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta giữ nguyên “y” + “s”.

Ví dụ: Play – plays, pay – pays, buy – buys.

Nếu trước “y” là phụ âm thì ta chuyển “y” thành “i” + “es”.

Ví dụ: Fly – flies, fry – fries, cry – cries.

Trường hợp 4: Trường hợp đặc biệt have – has

Động từ have khi đi kèm với chủ ngữ đó là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm s mà biến đổi thành has.

Ví dụ:

  • They have 4 children. Họ có 4 người con.
  • She has 4 children. Cô ấy có 4 người con.

Cách phát âm phụ âm cuối s/es

/s/: Khi từ đó có âm cuối là: /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/.

Ví dụ: Likes /laɪks/; cats /kæts/; laughs /lɑːfs/; / months /mʌnθs/; paths /pɑːθs

Cách chia s es ở thì hiện tại đơn
Cách chia s es ở thì hiện tại đơn

/iz/: Khi từ đó có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/.

Ví dụ: Buzzes /bʌzɪz/; misses /mɪsɪz/; matches /mætʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/.

/z/: Khi từ đó có âm cuối là những phụ âm còn lại hoặc các nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/,…

Ví dụ: Cabs /kæbz/; beds /bedz/; bags /bæɡz/; clothes /kləʊðz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/; needs /niːdz/. 

Lưu ý: Các cách phát âm phụ âm cuối này cần phải dựa trên phiên âm quốc tế chứ không phải dựa trên cách viết

Một số cụm từ thay thế trạng từ chỉ tần suất hay để sử dụng trong bài thi IELTS

Để đa dạng ngữ pháp trong bài thi IELTS, TuhocPTE.vn khuyên các bạn: 

KHÔNG CẦN phải dùng liên tục. 

Tìm các cách nói và câu thành ngữ hay hơn. Bên dưới là một số cụm từ rất hay mà các bạn có thể tham khảo.

  • (To) have one’s moments = Sometimes she is not usually lazy, but she has her moments.
  • (Every) now and then/again = Sometimes we have to cut down on our sugar intake, but every now and then we indulge ourself with some quality dark chocolate.
  • Like clockwork = Always my mother walks the dog every morning like clockwork.

Bài tập hiện tại đơn có đáp án chi tiết

Bên dưới là một số bài tập mời các bạn cùng luyện tập để tìm ra đáp án chính xác nhất nhé.

Bài tập hiện tại đơn có đáp án chi tiết
Bài tập hiện tại đơn có đáp án chi tiết

Xem thêm các bài tập khác nhé!

Bài 1. Chuyển đổi những câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn

Thể khẳng địnhThể phủ địnhThể nghi vấn
We go shopping every weekend.  
  Does it rain every afternoon in the hot season?
 They don’t like to hang out during weekdays. 
The Earth revolves around the Sun.  
She only eats fish.   
  How often do they watch movie?
  Does he drink tea for breakfast?
 I don’t know how to play piano.  
Your exam starts at 09:00.   
   Is London a large city?

Bài 2. Chia động từ trong ngoặc ở các câu sau

  1. My brother always ………………………….. Saturday dinner. (make)
  2. Ruth ………………………….. eggs; they ………………………….. her ill. (not eat; make)
  3. “Have you got a light, by any chance?” “Sorry, I …………………………..” (smoke)
  4. ………………………….. Mark ………………………….. to school every day? (go)
  5. ………………………….. your parents ………………………….. your boyfriend? (like)
  6. How often ………………………….. you ………………………….. hiking? (go)
  7. Where ………………………….. your sister …………………………..? (work)
  8. Ann …………………………… usually ………………………….. lunch. (not have)
  9. Who ………………………….. the ironing in your house? (do)
  10. We ………………………….. out once a week. (hang) 

Bài 3. Hoàn thành các câu sau (Dùng thể khẳng định hoặc phủ định)

  1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ………………………….. (speak) French.
  2. Most students live quite close to the college, so they ……………………. (walk) there every day.
  3. How often ………………………….. you ………………………….. (look) in a mirror?  
  4. I’ve got four cats and two dogs. I  ………………………….. (love) animals.
  5. No breakfast for Mark, thanks. He ………………………….. (eat) breakfast.
  6. What’s the matter? You ………………………….. (look) very happy.
  7. Don’t try to ring the bell. It ………………………….. (work).
  8. I hate telephone answering machines. I just …………………………..  (like) talking to them.
  9. Matthew is good at basketball. He ………………………….. (win) every game.
  10. We always travel by bus. We ………………………….. (own) a car.

Đáp án

Bài 1

Thể khẳng địnhThể phủ địnhThể nghi vấn
We go shopping every weekend.We don’t go shopping every weekend.Do we/ you go shopping every weekend?
It rains every afternoon in the hot season.It doesn’t rain every afternoon in the hot season.Does it rain every afternoon in the hot season?
They like to hang out during weekdays.They don’t like to hang out during weekdays.Do they like to hang out during weekdays?
The Earth revolves around the Sun.The Earth doesn’t revolve around the Sun.Does the Earth revolve around the Sun?
She only eats fish.She doesn’t eat fish only.Does she only eat fish?
They watch movie every weekend.They don’t watch movie every weekend.How often do they watch movie?
He drinks tea for breakfast.He doesn’t drink tea for breakfast.Does he drink tea for breakfast?
I know how to play piano.I don’t know how to play piano.Do you know how to play piano?
Your exam starts at 09:00.Your exam doesn’t start at 09:00.Does your exam start at 09:00?
London is a large city.London isn’t a large city.Is London a large city?

Bài 2

1. makes 2. doesn’t eat; make 3. don’t smoke 4. Does …… go 5. Do …… like6. do ….go 7. does … work 8. doesn’t … have 9. does 10. hang

Bài 3

1. doesn’t speak 2. walk 3. do …look 4. love 5. doesn’t eat6. look 7. doesn’t work 8. like 9. wins 10. don’t own

Trên đây, TuhocPTE.vn đã chia sẻ đến bạn những kiến thức về hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn tiếng Anh.

Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn học tốt chủ điểm ngữ pháp này. Chúc bạn học tốt tiếng Anh và hoàn thành tốt các bài thi.

Bình luận

Bài viết liên quan:

Index