Công thức chia động từ trong tiếng Anh – Bài tập chia động từ tiếng Anh

Trong tiếng Anh có rất nhiều thì và mỗi thì được áp dụng những công thức khác nhau và cách chia động từ ở mỗi thì cũng khác nhau, do đó các bạn cần phải nắm được công thức chia động từ trong tiếng Anh.

Vậy cách chia động từ như thế nào, hãy tham khảo bài viết dưới đây của TuhocPTE.vn nhé!

Chia động từ trong tiếng Anh là gì?

Chia động từ trong tiếng Anh là biến đổi các động từ theo quy tắc ngữ pháp của thì đó (theo ngôi, thì hoặc dạng).

Chia động từ trong tiếng Anh là gì
Chia động từ trong tiếng Anh là gì

Công thức chia động từ trong tiếng Anh

Để có thể chia động từ bạn cần nhớ hai nguyên tắc sau:

  • Trong câu có một động từ thì: Chia động từ theo quy tắc lùi thì.
  • Trong câu có từ hai động từ trở lên thì: Động từ đứng sau chủ ngữ sẽ được chia theo thì, các động từ còn lại sẽ chia theo dạng.
Công thức chia động từ trong tiếng Anh
Công thức chia động từ trong tiếng Anh

1. Chia động từ theo mỗi thì

Thì hiện tại đơn.

Công thức: S + V (s/es) + O

Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

Thì hiện tại hoàn thành.

Công thức: S + have/has + PP + O

Ví dụ: They have not returned to my hometown for three years. (Đã ba năm rồi họ không về quê.)

Thì hiện tại tiếp diễn.

Công thức: S + am/is/are + V-ing

Ví dụ: We are playing chess. (Chúng tôi đang chơi cờ tướng.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Công thức: S + have/has + been + V-ing + O

Ví dụ: I have been working here for five years. (Tôi đã làm việc ở đây được năm năm.)

Thì quá khứ đơn.

Công thức: S + V-ed/P2

Ví dụ: I graduated three years ago. (Tôi đã tốt nghiệp cách đây ba năm.)

Thì quá khứ hoàn thành.

Công thức: S + had + PP + O

Ví dụ: Tom hadn’t completed his homework when he went to school. (Tom đã không hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy khi anh ấy đi học.)

Thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S + was/were + V-ing + O

Ví dụ: They were studying at 5 pm yesterday. (Họ đang học lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Công thức: S + had been + V-ing + O

Ví dụ: Tim had been jogging for three hours before it rained. (Tim đã chạy bộ ba giờ trước khi trời đổ mưa.)

Thì tương lai đơn

Công thức: S + will/shall + V-inf

Ví dụ: I will watch the movie. (Tôi sẽ xem phim.)

Thì tương lai hoàn thành

Công thức: S + shall/will + have + PP

Ví dụ: John will have finished my homework this weekend. (John sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)

Thì tương lai tiếp diễn.

Công thức: S + shall/will + be + V-ing + O

Ví dụ: Mary will be eating bread from noon tomorrow. (Mary sẽ ăn bánh mì từ trưa mai.)

 Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Công thức: S + Will/shall+ have been + V-ing + O

Ví dụ: At the end of this year, Linh will have been learning yoga for five months. (Cuối tuần này, Linh sẽ học yoga được năm tháng.)

Thì tương lai gần.

Công thức: S + am/is/are + going to + V-inf

Ví dụ: Is Nam going to learn English? (Nam sẽ đi học tiếng Anh phải không?)

Xem thêm các bài viết liên quan:

2. Chia động từ theo dạng

Trong câu có thể chứa nhiều động từ và động từ thường đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, các động từ còn lại được chia theo dạng.

Chia động từ theo dạng
Chia động từ theo dạng
  • Động từ nguyên mẫu không to
  • Động từ nguyên
  •  mẫu có to
  • Động từ + ing gọi là: Danh động từ 
  • Động từ ở dạng quá khứ phân từ

Có 2 cấu trúc chính giúp ta nhận biết trong câu xuất hiện động từ trong tiếng Anh chia theo dạng:

  • V1 – O – V2: Hai động từ được cách nhau bởi một tân ngữ.
  • V1 – V2: Hai động từ đi liền kề nhau.

Trong đó: V1 được chia theo thì còn V2 chia theo dạng. Nếu theo sau V1 là động từ chỉ giác quan hay cảm giác thì V2 sẽ được chia thành động từ V0 hoặc động từ V-ing.

Ví dụ:

  • Tom saw Lan walking with another man. (Tom thấy Lan đi cùng một người đàn ông khác.)
  • I want to meet you. (Tôi muốn gặp bạn.)

Những động từ +to V-inf mà các bạn hay bắt gặp:

Cấu trúc: V - to V
Decide: Xử đoánExpect: Đoán trướcWish: MuốnRefuse: Bác bỏ lời yêu cầu
Learn: Học hỏiHesitate: Do dựIntend: Có ý địnhPrepare: Chuẩn bị
Manage: Quản lýNeglect: Bỏ mặcPropose: Đề xuấtOffer: Biếu
Pretend: Giả vờSeem: Hình nhưSwear: Tuyên thệWant: Muốn
Cấu trúc: V - O - to V
Advise: Khuyên nhủAsk: HỏiEncourage: Khuyến khíchForbid: Ngăn cấm
Permit: Cho phépRemind: Nhắc lạiAllow: Cho phépExpect: Tưởng rằng
Invite: Mời gọiDecide: Quyết địnhOrder: Đặt hàngPersuade: Khuyên
Request: Thỉnh cầuWant: MuốnWish: MuốnInstruct: Dạy dỗ

Những động từ + V-ing mà các bạn nên lưu ý như: Các động từ chỉ giác quan, cảm giác.

Ví dụ: Hear, see, feel, watch, observe, smell,… 

Anticipate: Dự đoánAvoid: TránhDelay: Chậm trễPostpone: Hoãn lại
Suggest: Đề xuấtUrge: Thúc giụcKeep: GiữContinue: Tiếp tục
Involve: Liên quanEnjoy: Thưởng thứcPractice: Lường gạtDislike: Gớm
Mind: Để ýTolerate: Tha thứLove: YêuHate: Ghét

Lưu ý: Có một số động từ có thể +to V-inf hoặc V-ing tùy vào từng trường hợp cụ thể hoặc tùy theo nghĩa của câu

Động từVí dụ
Stop (Dừng lại)to V-inf: I stopped to work. (Tôi đã dừng lại để làm việc.) => Dừng việc đang làm lại để làm một việc gì đó.
V-ing: I stopped working. (Tôi đã ngừng làm việc.) => Dừng hẳn việc đang làm.
Remember/Forget (Nhớ lại/Quên)to V-inf: I forgot to do that. (Tôi đã quên làm điều đó.) => Quên chưa làm việc gì đó.
V-ing: I remember doing that. (Tôi nhớ đã làm điều đó.) => Nhớ lại việc đã làm.
Regret (Sự hối tiếc)to V-inf: We regret to tell you that you lost. (Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng bạn đã thua cuộc.) => Lấy làm tiếc.
V-ing: Lan regrets doing that. (Lan hối hận vì đã làm điều đó.)=> Hối hận về việc đã làm.
Try (Thử)to V-inf: I try to do housework. (Tôi cố gắng làm việc nhà.) => Cố gắng để làm một việc nào đó.
V-ing: I try jogging. (Tôi thử chạy bộ.) => Thử làm một việc gì đó.
Want (Muốn)to V-inf: I want to go somewhere. (Tôi muốn đi đâu đó.) => Muốn làm một việc gì đó.
V-ing: Tom doesn’t want Mai talking about him. (Tom không muốn Mai nói về anh ấy.) => Muốn một điều gì đó.
Need (Nhu cầu)to V-inf: I need to fix my car. (Tôi cần sửa xe của mình.) => Cần làm một việc gì đó.
V-ing: The dress needs cleaning. (Chiếc đầm cần được làm sạch.) => Điều gì đó cần phải làm.

Có những động từ trong câu xuất hiện dạng to V-ing đóng vai trò là giới từ: Confess to, be/ get used to, look forward to, object to, accustomed to,…

Bài tập chia động từ trong tiếng Anh

Bài tập chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập chia động từ trong tiếng Anh
  1. Maya (work) ____ since morning.
  2. They (work) ____ in the garden, when Tim arrived.
  3. We (work) ____ in the garage for three hours when Mai called.
  4. John (write) ____ his exam this time next week.
  5. My parents had already left by the time my sister (reach) ____ home.
  6. They are hungry. They (get) ____ you something to eat.
  7. Merlin (write) ____ lovely songs.
  8. Linda (do/not) ____ often go to the cinema.
  9. Timmy (go) ____ to Philadelphia last year.
  10. The children (deliver) ____ a splendid performance.

Đáp án

  1. Maya has been working since morning.
  2. They was working in the garden, when Tim arrived.
  3. We had been working in the garage for three hours when Mai called.
  4. John will be writing his exam this time next week.
  5. My parents had already left by the time my sister reached home.
  6. They are hungry.’ They will get you something to eat.’
  7. Merlin writes lovely songs.
  8. Linda doesn’t often go to the cinema.
  9. Timmy went to Philadelphia last year.
  10. The children delivered a splendid performance.

Qua bài viết trên TuhocPTE.vn đã chia sẻ cho bạn những công thức chia động từ trong tiếng Anh.

Mong rằng các bạn có thể nắm được và áp dụng những công thức này để giải bài tập về sau. Chúc các bạn thành công!  

Bình luận

Bài viết liên quan:

Index