Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh

Danh từ là một trong những loại từ phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách phân biệt các danh từ, đặc biệt là danh từ chung và danh từ riêng.

Hãy cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu về khái niệm, chức năng của các danh từ, cách xác định và sử dụng danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh nhé!

Tìm hiểu về danh từ

Khái niệm danh từ

Danh từ là những từ cùng để chỉ người, sự vật, sự việc, địa danh hay khái niệm.

Ví dụ: Tim (tên người), teacher (giáo viên), concentration (sự tập trung), school (trường học), difficulty (sự khó khăn), apple (quả táo),…

Tổng quan về danh từ
Tổng quan về danh từ

Phân loại danh từ

Có 3 cách để phân loại danh từ:

Danh từ riêng (proper nouns) và danh từ chung (common nouns).

  • Danh từ riêng là các danh từ dùng để chỉ tên riêng của từng người, từng vật, từng địa danh…  Ví dụ: Linda (tên người), London (Luân Đôn), Red River (sông Hồng)
  • Danh từ chung là các danh từ dùng để chỉ tên chung của 1 nhóm người, sự vật, sự việc, hiện tượng… Có đặc điểm tương đồng. Ví dụ: Children (trẻ em), student (học sinh), country (đất nước).

Danh từ trừu tượng (abstract nouns) và danh từ cụ thể (concrete nouns).

  • Danh từ trừu tượng dùng để chỉ ý tưởng hay phẩm chất, đặc điểm không nhìn thấy hay sờ được. Ví dụ: Love (tình yêu), hope (hi vọng).
  • Danh từ cụ thể dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại ở dạng vật chất, có thể sờ thấy hay cảm nhận được. Ví dụ: Tom (tên người), mum (mẹ), pencil (bút chì).

Danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns).

  • Danh từ đếm được là các danh từ dùng để chỉ những thứ mà chúng ta có thể đếm được. Ví dụ: Dog (con chó), book (quyển sách).
  • Danh từ không đếm được là các danh từ dùng để chỉ những thứ trừu tượng, không đếm được. Ví dụ: Knowledge (kiến thức), sugar (đường).

Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns).

  • Danh từ đơn là những danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất. Ví dụ: Baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…
  • Danh từ ghép là những danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ. Ví dụ: Greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…

Chức năng của danh từ

Làm chủ ngữ trong câu: Đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu. 

Ví dụ: English is my favorite subject. – Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi.

Làm tân ngữ gián tiếp/ trực tiếp của động từ: Đứng sau động từ.

Ví dụ:

  • I want to buy a birthday cake. – Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật. (Tân ngữ gián tiếp)
  • He give his girlfriend a ring. – Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn. (Tân ngữ trực tiếp)

Làm tân ngữ của giới từ: Đứng sau giới từ.

Ví dụ: I have talked to Mrs.Hoa several times. – Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi.

Làm bổ ngữ cho chủ ngữ: Đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

Ví dụ: Peter is an excellent student. (Peter là một học sinh xuất sắc)

Làm bổ ngữ cho tân ngữ: Đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…

Ví dụ: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. – Hội đồng quản trị công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)

Vị trí của danh từ trong câu

Ngoài việc hiểu rõ chức năng của danh từ, bạn cũng nên biết rõ dấu hiệu nhận biết một danh từ so với những loại từ khác trong câu, thông qua một số đặc điểm sau:

  • Đứng sau mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có thêm tính từ để bổ nghĩa. Ví dụ: A wonderful girl (một cô gái tuyệt vời), a lovely bear (một chú gấu dễ thương),…
  • Đứng sau tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có thêm tính từ để bổ nghĩa. Ví dụ: my new hair (Bộ tóc mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…
  • Đứng sau từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all… Ví dụ: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê)
  • Đứng sau giới từ như in, of, for, under,… Để bổ nghĩa cho giới từ. Ví dụ: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)
  • Đứng sau từ hạn định như this, that, these, those, both,… Ví dụ: these new pencil (chỗ bút chì mới), both you and I (cả bạn và tôi),…

Ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh trong thực tế

Để hiểu rõ hơn về danh từ chung và danh từ riêng, bạn có thể tham khảo phần dưới đây:

Danh từ riêng dùng cho tên người

Ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh trong thực tế
Ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh trong thực tế

Danh từ riêng dùng cho tên người

Tên người trong tiếng Anh luôn là một danh từ riêng nên cần được viết hoa chữ cái đầu tiên.

Tên riêng của một người sẽ không bao giờ đi chung với ‘a/ an’ hay ‘the’. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng ‘the’ trước họ (last name) để nói đến cả một dòng họ. 

Ví dụ: 

  • Mexi is an excellent footballers (Mexio là một tay bóng xuất sắc)
  • The Richard is one of the gentlest families in the U.S. (Nhà Richard là một trong những dòng dõi quyền quý bậc nhất Hoa Kỳ)

Danh từ riêng dùng cho tên địa danh

Danh từ riêng được dùng cho tên của những địa danh như đất nước, núi, sông, đường…

Ví dụ: 

  • I hope to visit Singapore one day in the future. (Tôi hi vọng có thể tới Singapore vào một ngày nào đó trong tiếng Anh)
  • Everest is the tallest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất thế giới)
  • London is the capital of England. (Luân Đôn là thủ đô của nước Anh).

Bên cạnh đó, có một số từ được cấu tạo là những danh từ chung, nhưng chúng vẫn được xem là danh từ riêng khi chỉ một sự vật riêng biệt.

Ví dụ:

  • People can float in the Dead Sea easily. (Người ta có thể nổi ở Biển Chết dễ dàng)
  • The Great Wall of China is one the wonders of the world. (Vạn Lý Trường Thành là một trong những kỳ quan thế giới.)

Danh từ riêng dùng để chỉ tên doanh nghiệp

Giống như tiếng Việt, đối với tên riêng của các doanh nghiệp, chúng ta luôn luôn viết hoa, dù tên của doanh nghiệp đó được tạo thành từ những danh từ chung. 

Ví dụ:

  • Loteria is by far the most frequently visited fast food restaurant chain in Vietnam.
  • (Loteria cho đến nay là chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh được truy cập thường xuyên nhất tại Việt Nam.)
  • Nowaday, Apple is the leading technology company. (Hiện nay, Apple là công ty công nghệ hàng đầu.)

Dùng để chỉ tên các giống động vật đặc trưng

Tên của các giống động vật chỉ cần được viết hoa khi nó được bao gồm tên một đia danh.

Ví dụ:

  • The Northern white rhinoceros is an animal of grasslands and desert forests. – (Tê giác trắng Bắc Phi là một loài động vật ở đồng cỏ và rừng hoang mạc.)
  • The Komodo dragon is a large lizard found on the Indonesian islands of Komodo, Rinca, Flores, and Gili Motang. – (Rồng Komodo là một loài thằn lằn lớn được tìm thấy trên các đảo của Indonesia, gồm Komodo, Rinca, Flores và Gili Motang.)

Cách sử dụng danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh

Cách sử dụng danh từ chung

Danh từ chung được dùng khi người nói/ người viết muốn đề cập đến một đối tượng nói chung (ai cũng biết đối tượng này) chứ không chỉ một sự vật/sự việc cụ thể nào.

Cách sử dụng danh từ chung
Cách sử dụng danh từ chung

Ví dụ:

  • The government issued an official letter requiring all citizens to register for a new identity card. – Chính phủ ban hành công văn yêu cầu mọi công dân phải đăng ký thẻ căn cước mới.
  • Cat are generally very friendly with humans. – Mèo nói chung rất thân thiện với con người.

Cách sử dụng danh từ riêng

Danh từ riêng được sử dụng khi người nói/ người viết muốn đề cập đến một đối tượng cụ thể riêng biệt nào đó trong một nhóm đối tượng (một người trong một nhóm người nào đó, một địa điểm trong một nhóm địa điểm nào đó hay một công ty trong một nhóm công ty, …).

Ví dụ:

  • Suka is the most successful among her classmates.- Suka là người thành công nhất trong số các bạn cùng lớp của mình.
  • Among the giant technology companies in the world, Apple has the highest revenue in 2021. – Trong số các công ty công nghệ khổng lồ trên thế giới, Apple có doanh thu năm 2021 cao nhất.

Cách xác định danh từ chung và danh từ riêng tiếng Anh

Để phân biệt danh từ chung và danh từ riêng, bạn cần xác định các yếu tố dưới đây:

Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng
Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng
  • Kiểm tra danh từ có được viết hoa chữ cái đầu tiên hay không 
  • Đối với trường hợp danh từ đứng đầu câu (luôn luôn được viết hoa), kiểm tra xem danh từ đó có đang đề cập đến một đối tượng cụ thể riêng biệt nào hay không
  • Nếu có thì đó là danh từ riêng
  • Nếu không thì là danh từ chung.
  • Đối với trường hợp danh từ không nằm đầu câu, nếu danh từ đó được viết hoa thì đó chắc chắn đó là một danh từ riêng, nếu không viết hoa thì đó là một danh từ chung.
  • Tất cả các tên và chức danh hầu hết đều là danh từ riêng. Vì vậy, chúng luôn luôn được viết hoa.

Bài tập ứng dụng về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh

Bài tập 1: Gạch chân những danh từ riêng và khoanh tròn những danh từ chung trong các câu sau

  1. The Nile is the longest river in the world.
  2. James is my best friend. 
  3. America is one of the biggest countries in the world.
  4. Hanoi is the capital of Vietnam. 
  5. English is a popular language that many people speak. 
  6. Tigers are endangered animals.
  7. Mars is one of the nine planets in the solar system.
  8. My class has many smart students. 
  9. There are many trees in the forest. 
  10. Books often contain a lot of useful knowledge.

Bài tập 2: Viết hoa những danh từ riêng trong các câu sau và sửa lại những danh từ chung đang được viết hoa sai nguyên tắc 

  1. Johny is doing the Dishes.
  2. He lives in a big City called new york. 
  3. Students should learn all important Subjects.
  4. Thomas works as an Engineer in a big Company. 
  5. The University has many Scholarships for smart Students. 
  6. Bruce lee is a famous kung fu master. 
  7. Apple is one of the best technology Companies. 
  8. Everest is the tallest Mountain in the world.
  9. Donald trump used to be the president of america. 
  10. Napoleon is a great General of france. 

Đáp án

Bài tập 1

  1. Danh từ riêng: Nile; Danh từ chung: river, world
  2. Danh từ riêng: James; Danh từ chung: friend
  3. Danh từ riêng: America; Danh từ chung: countries, world
  4. Danh từ riêng: Hanoi, Vietnam; Danh từ chung: capital
  5. Danh từ riêng: English; Danh từ chung: language, people 
  6. Danh từ riêng: không có; Danh từ chung: tigers, animals
  7. Danh từ riêng: Mars; Danh từ chung: planets, solar system
  8. Danh từ riêng: không có; Danh từ chung: class, students
  9. Danh từ riêng: không có; Danh từ chung: trees, forest
  10. Danh từ riêng: không có; Danh từ chung: books, knowledge

Bài tập 2

  • Johny; Dishes
  • City; New York
  • Subjects
  • Thomas; engineer; company
  • University; scholarships, students 
  • Bruce Lee
  • Apple; companies
  • Everest; mountain
  • Donald Trump; America
  • Napoleon; general; France

Như vậy, bài viết đã giúp bạn tổng hợp các cách xác định và phân biệt danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh.

Hy vọng những kiến thức này có thể giúp bạn hiểu hơn về các danh từ cũng như biết cách sử dụng chúng trong cuộc sống hàng ngày nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Early bird là gì Cách sử dụng early bird trong giao tiếp

Early bird là gì? Cách sử dụng early bird trong giao tiếp

02/03/2023

Early bird là thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh. Vậy, early bird là gì? Cách sử dụng early bird như thế nào? Có những thành ngữ nào liên quan đến bird? Cùng theo dõi ngay bài viết dưới

Index