Từ yet được sử dụng khá phổ biến nhưng liệu bạn đã biết rõ về nó chưa. Sau đây hãy cùng TuhocPTE.vn tìm hiểu xem yet là thì gì và cách sử dụng nó như thế nào nhé.
Nội dung
Yet là thì gì?
Yet khi sử dụng như một trạng từ sẽ mô tả về những sự việc chưa diễn ra cho đến hiện tại, thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
Yet là dấu hiệu tiêu biểu của thì hiện tại hoàn thành nhưng không phải bất cứ câu nào chứa yet cũng là thì hiện tại hoàn thành.
Vai trò của từ yet trong câu
1. Yet là trạng từ
Mang nghĩa là “đến bây giờ”,”hiện tại”, “vẫn còn”, “vẫn chưa”. Khi ấy yet được dùng để nhắc về những sự việc chưa diễn ra tính đến thời điểm hiện tại.
2. Yet là từ nối
Đôi khi yet cũng được hiểu là “tuy nhiên,”, “nhưng”, “dù vậy”… dùng để thể hiện sự trái nghĩa, đối nghịch giữa hai nội dung trong cùng một câu.
3. Yet sử dụng để nhấn mạnh
Cũng tương tự như even, still, more, thì yet thường đứng trước các từ again hoặc another dùng để nhấn mạnh hoặc bổ sung thông tin. Ngoài ra cũng được dùng để thay thế cho cụm từ in addition.
4. Yet là từ chỉ thái độ
Yet khi ở cuối câu lại đóng vai trò như một từ chỉ thái độ vui vẻ, phấn khích nhằm tạo cảm hứng, giúp đối phương hiểu rằng đây là vấn đề khiến bạn vô cùng hứng thú.
Cấu trúc ngữ pháp của Yet
1. Cách dùng Yet ở thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định: S + have/ has (not) + Ved/ V3 + … + yet
Cấu trúc này dùng trong câu phủ định sẽ mang nghĩa là ai vẫn chưa làm điều gì đó.
Ví dụ:
- Jenny hasn’t replied to my email yet. (Jenny vẫn chưa trả lời email của tôi.)
- My parents haven’t finished their housework yet. (Cha mẹ tôi vẫn chưa làm xong công việc nhà.)
Nghi vấn: Have/ has + S + Ved/ V3 + … + yet?
Trong câu nghi vấn yet thường mang nghĩa hỏi ai đó đã làm việc gì đó chưa?
Ví dụ:
- Has Tom eaten dinner yet? (Tom đã ăn tối chưa?)
- Has Mrs Hoa arrived in Cambodia yet? (Mrs Hoa đã đến Cambodia chưa?)
Lưu ý rằng: Yet không được dùng để nói về những điều đã từng xảy ra. Yet chỉ được sử dụng về những việc đến hiện tại vẫn chưa xảy ra.
2. Cách dùng Yet trong cấu trúc be yet to và have yet to
Công thức: S + have/ has/ be yet to + V-inf + …
Cấu trúc này hoàn toàn không bị ràng buộc về thì nên có thể dùng cả hai cụm từ be yet to và have yet to trong nhiều thì khác nhau.
Ví dụ:
- Lisa has yet to make an appointment. (Lisa vẫn chưa lên một cuộc hẹn.)
- The director and Timmy’s family are yet to arrive. (Vị giám đốc và gia đình của Timmy vẫn chưa đến.)
3. Cách dùng Yet trong câu so sánh nhất
Công thức: S + to be + the + superlative adj (+ N) + yet
Ví dụ:
- Lan’s sister is the shortest in her school yet. (Em gái Lan là thấp bé nhất ở trường cô ấy cho đến hiện tại.)
- This is the best television yet. (Đây là chiếc tivi tốt nhất cho đến hiện tại.
4. Yet đứng trước các từ Another, Again hoặc More
Mục đích để nhấn mạnh ý nghĩa của các từ này.
Ví dụ:
- Jake’s laptop’s broken down yet again. (Chiếc laptop của Jake lại bị hỏng một lần nữa.)
- They made yet another cake. (Họ đã làm một chiếc bánh nữa.)
5. Yet làm từ nối trong câu
Ví dụ: Jimmy has just gone out, yet will come back home soon. (Jimmy vừa ra ngoài, nhưng sẽ về nhà sớm.)
Xem thêm:
Phân biệt Yet và Still
Yet | Still | |
Cách dùng | Nói về một sự việc vẫn chưa diễn ra cho đến hiện tại | Nói về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại |
Vị trí | Cuối câu | Giữa câu |
Loại câu đi kèm | Câu phủ định, nghi vấn | Câu khẳng định,phủ định, nghi vấn |
Ví dụ | Nancy hasn’t done my homework yet. (Nancy vẫn chưa làm bài tập về nhà của cô ấy.) | Jake still hasn’t done his homework.(Jake vẫn chưa làm xong bài tập về nhà của anh ấy.) |
Các câu hỏi thường gặp phải với từ Yet
1. Yet là dấu hiệu của thì gì?
Khi đóng vai trò trạng từ trong câu yet thường được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Vì vậy, yet được coi là một trong các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, tương tự như already và since.
2. Not yet là gì?
Not yet có nghĩa là ‘vẫn chưa”, diễn tả một hành động chưa được hoàn thành hoặc có ý định làm nhưng chưa làm được.
Cụm từ “not yet” thường được dùng như một câu trả lời ngắn khi có ai đó hỏi bạn đã hoàn thành việc nào đó chưa.
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp not và yet sẽ không đứng liền cạnh nhau, yet sẽ được đặt ở cuối câu còn not sẽ đi liền với động từ chính trong câu.
3. The best is yet to come là gì?
“The best is yet to come” là những điều tốt đẹp nhất vẫn chưa đến, ngụ ý động viên, khích lệ người nghe hãy luôn cố gắng và chờ đón những điều tốt đẹp trong tương lai.
4. Have yet to là gì?
Have yet to V có nghĩa là “chưa làm gì đó”, yet ở đây cũng mang ý nghĩa phủ định, nên mặc dù trong câu không có trạng từ “not” nhưng câu vẫn có nghĩa là “chưa làm gì đó.”
Một số thì của Yet
- Tom has just gone out, yet will come back home soon. Tom vừa ra ngoài, nhưng sẽ về nhà sớm.
- There are so many questions and yet so few answers. Có rất nhiều câu hỏi nhưng lại rất ít câu trả lời.
- Mary hasn’t done her homework yet. Mary vẫn chưa làm bài tập về nhà của cô ấy.
Qua bài viết trên TuhocPTE.vn đã chia sẻ cho bạn về yet là gì, cấu trúc cũng như vai trò của yet trong câu. Mong rằng những thông tin mà TuhocPTE.vn đã chia sẻ có thể giúp bạn dễ dàng giải quyết các dạng bài tập liên quan đến yet.