Câu bị động là gì? Câu bị động thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao

Việc nắm rõ lý thuyết về câu bị động là vô cùng cần thiết khi giải các dạng bài tập câu bị động của thì hiện tại đơn. Sau đây hãy cùng TuhocPTE.vn ôn lại lý thuyết và cùng giải các bài tập dạng này nhé.

Định nghĩa câu bị động là gì? 

Câu bị động là câu dùng để nhấn mạnh các đối tượng phải chịu tác động của một hay nhiều hành động nào đó.:

Ví dụ:

  • Lisa’s money was stolen yesterday. (Tiền của Lisa bị trộm mất ngày hôm qua.)
Câu bị động là gì
Câu bị động là gì

Công thức câu bị động của thì hiện tại đơn

Công thức câu bị động thì hiện tại đơn
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn

Khẳng định

S + am/is/are + V3 + by O1 + O2 (nếu có)

Phủ định

 S + am/is/are + not + V3 + (by O1) + O2 (nếu có)

Nghi vấn

 Am/is/are + S + V3 + (by O1) + O2 (nếu có)

Ví dụ: 

  • Stamps are often collected by Nam’s brother. (Những con tem thường được sưu tầm bởi anh của Nam.)
  • Jenny’s homework isn’t done. (Bài tập về nhà của Jenny chưa được làm xong.)
  • Is this letter written by John’s mother? (Bức thư này có phải được viết bởi mẹ của John không?)

Câu chủ động với câu bị động khác nhau như thế nào?

Để nắm được điểm khác biệt của câu chủ động và câu bị động trong thì hiện tại đơn hãy tham khảo bảng dưới đây của TuhocPTE.vn:

Câu chủ độngCâu bị động 
Định nghĩaLà câu mà chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.Là câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành động.
Công thứcS + Vs (es) + OS + am/is/are + V3 + (by O)
Ví dụ Linh’s mother plants a tree. 
(Mẹ của Linh trồng một cái cây)
→ A tree is planted by Linh’s mother. 
(Cái cây được trồng bởi mẹ của Linh)

Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động của thì hiện tại đơn

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn
Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

1. Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động

  • Bước 1: Xác định O (tân ngữ) của câu chủ động rồi chuyển thành S (chủ ngữ) trong câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì của động từ trong câu chủ động và đưa động từ về dạng bị động theo công thức : to be + V3.
  • Bước 3: Chuyển S (chủ ngữ) trong câu chủ động thành O (tân ngữ) trong câu bị động và thêm “by” phía trước O (tân ngữ). 

2. Cấu trúc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại đơn

Câu chủ độngS1VO
Câu bị động S2To BeV3

Ví dụ: Henry water flowers every morning. (Henry tưới hoa mỗi sáng.) = Flowers are watered by Henry every morning. (Hoa được Henry tưới mỗi sáng.)

3. Lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Nội động từ (động từ không yêu cầu tân ngữ (O))
→ Không dùng ở thể bị động
John’s leg hurts 
(Chân của John bị đau)
Người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động: Dùng “by”. 
Vật gián tiếp gây ra hành động: Dùng “with”. 
1. Nam’s window was broken with a hammer. 
(Cửa sổ của Nam bị đập vỡ bằng một cái búa)
2. Quan’s window was broken by thieves. 
(Cửa sổ của Quân bị đập vỡ bởi những tên trộm)
Trong trường hợp đặc biệt, động từ to be/to get + P2 không phải bị động. Chúng mang nghĩa:
→ Diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải 
→ Diễn tả một việc mà chủ ngữ tự làm lấy.
1. John’s son got lost on the street.
(Con trai của John bị lạc trên phố.)
2. Lisa’s child gets dressed very quickly. 
(Con của LIsa thay quần áo rất nhanh)
Khi biến đổi thì trong câu bị động
→ Thay đổi động từ to be
→ Phân từ 2 giữ nguyên.
1. Kyler’s table is made of wood.
(Cái bàn này được làm bằng gỗ)
2. Lan’s cake was made out of flour, butter, sugar, eggs, and milk.
(Chiếc bánh của Lan được làm từ bột mì, bơ, đường, trứng và sữa)

Xem thêm các bài viết liên quan:

Bài tập câu bị động của thì hiện tại đơn

Bài 1: Viết lại câu sau đây thành câu bị động

  1. Jake opens the door.
  2. John and Jim set the table. 
  3. Linh Pays a lot of money.
  4. Penny drew a picture.
  5. They wear blue shoes. 
  6. They don’t help you. 
  7. Nam doesn’t open the book.
  8. You do not write the letter.
  9. Does your mum pick Kyler up?
  10. Does the police officer catch the thief?

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

  1. Many cars ________ in Japan every year.
  • Manufactured 
  • Is manufactured
  • Are manufactured 
  1. New apps ________ to make our life easier.
  • Are developed
  • Do developed
  • Are develop
  1. Quan________  to school by his mother.
  • Drive
  • Is driven
  • Am driven
  1. Food ________ every day by the chef.
  • Cooked
  • Is cooked
  • Are cooked
  1. History ________ by Mr. John.
  • Is teach
  • Teaches
  • Is taught
  1. The dishes ________ always ________ by Anita.
  • Are – done
  • Is – done
  • Are – do
  1. ________  Japanese ________  in your country?
  • Does – speak
  • Is – spoken
  • Is – speaks
  1.  Personal emails ________ in our company.
  • Are not used
  • Not used
  • Is not used

Bài 3: Viết lại câu dưới dạng câu bị động

  1. Mr Jake watches films.
  2. Nam reads comics.
  3. Quan and Minh play volleyball.
  4. They sing the song.
  5. Linh take photos.
  6. May does the housework.
  7. The policemen help the children.
  8. Long writes poems.
  9. Mother waters the flowers.

Bài 4:  Hoàn thành câu dưới đây với từ cho sẵn trong ngoặc

  1. Nam (sell) _______ cars.
  2. The blue car (sell) _______.
  3. In summer, more ice cream (eat) _______ than in winter.
  4. Mary (call) _______ her grandparents every Friday.
  5. The letters (type) _______.
  6. Jake (take) _______ his medicine every day.
  7. Jany (take / not) _______ _______ to school by her father.
  8. Xinh and Ngoc (go) _______ to school by bus.
  9. Minh (work / not) _______ _______ for a bank.
  10. Milk (keep) _______ in the refrigerator.

Đáp án

Bài 1

  1. The door is opened by Jake.
  2. The table is set by John and Jim.
  3. A lot of money is paid by Linh.
  4. A picture is drawn by Penny.
  5. Blue shoes are worn by them.
  6. You are not helped by them.
  7. The book is not opened by Nam.
  8. The letter is not written by you.
  9. Are you picked up by Kyler’s mum?
  10. Is the thief caught by the police officer?

Bài 2

  1. Are manufactured 
  2. Are developed
  3. Am driven
  4. Is cooked
  5. Is taught
  6. Are – done
  7. Is – spoken
  8. Are not used

Bài 3

  1. Films are watched by Mr. Jake.
  2. English is spoken by Nam.
  3. Comics are read by Quan and Minh.
  4. Volleyball is played.
  5. The song is sung.
  6. Photos are taken by May.
  7. The housework is done.
  8. The children are helped.
  9. Poems are written by Long.
  10. The flowers are watered.

Bài 4

  1. Nam sells cars.
  2. The blue car is sold.
  3. In summer, more ice cream is eaten than in winter.
  4. Mary calls her grandparents every Friday.
  5. The letters are typed.
  6. Jake takes his medicine every day.
  7. Jany is not taken to school by her father.
  8. Xinh and Ngoc go to school by bus.
  9. Minh does not work for a bank.
  10. Milk is kept in the refrigerator.

Qua bài viết trên mà TuhocPTE.vn chia sẻ đến các bạn mong rằng các bạn có thể nắm được câu bị động là gì và giải các bài tập câu bị động của thì hiện tại đơn.

Bình luận

Bài viết liên quan:

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh siêu đơn giản

19/04/2023

Trong tiếng Anh cách viết ngày tháng năm không giống như trong tiếng Việt thế nên chúng ta cần nắm được cách viết chính xác để không bị khó hiểu. Vậy thì cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh như thế nào bạn đã

Cách sử dụng describe image pte template hiệu quả nhất

Cách sử dụng describe image pte template hiệu quả nhất

04/03/2023

Để kiểm tra kỹ năng vận dụng ngôn ngữ, người ta sẽ đánh giá Khả năng nhìn vào một hình ảnh, hiểu và mô tả hình ảnh đó như thế nào cho người khác hiểu. Và đây cũng là một hình thức thi speaking. Hình

Index