Trong tiếng Anh, những kiến thức về trạng từ luôn khiến người học “đau đầu” vì nó khá khó học và dễ gây nhầm lẫn. Vậy, cụm trạng từ trong tiếng Anh là gì?
Chức năng và vị trí của nó ra sao? Làm sao để nhận biết cụm trạng từ? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé!
Nội dung
Cụm trạng từ trong tiếng Anh là gì?
Cụm trạng từ (Adverbial phrase hoặc Adverb phrase) là một thành phần trong câu gồm một nhóm từ mang ý nghĩa tương tự và chức năng như trạng từ.
Cụm trạng từ sẽ bổ nghĩa cho tính từ, động từ, danh từ, mệnh đề, hoặc bổ nghĩa cho cả câu.
Ví dụ:
- Lisa rode her bike very hastily so she could get home sooner.
- She solves the problem quickly.
Cấu trúc của cụm trạng từ
Cụm trạng từ sẽ được tạo thành bởi hai yếu tố: Trạng từ chính + thành tố khác.
Hầu như trạng từ trong tiếng Anh đều được tạo thành bằng cách thêm hậu tố -ly vào tính từ (Tính từ + ly).
Ví dụ: Low → lowly, quick → quickly, slow → slowly
Các loại cụm trạng từ trong tiếng Anh
Cụm trạng từ chỉ mức độ (Adverbial phrases of degree/ extent)
Là các cụm trạng từ thể hiện mức độ, cường độ hoặc trọng tâm của hành động. Trong đó, trạng từ chỉ mức độ sẽ làm rõ nghĩa cho trạng từ đi sau nó.
Ví dụ: The boy had done this exam really well.
Một số trạng từ chỉ mức độ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
- Quite, entirely, entirely, totally, completely
- Terribly, awfully, really, extremely, very
- Somewhat, pretty, quite, fairly, rather
- Slightly, a bit, a little
- At all, scarcely, hardly
Các trạng từ mức độ khác: So, as; most, less, least, too; more,
Cụm trạng từ chỉ khả năng (Adverbial phrases of probability)
Là các cụm trạng từ thể hiện mức độ chắc chắn của chúng ta đối với một sự vật, sự việc nào đó.
Một số cụm trạng từ chỉ khả năng:
- Certainly; conceivably; of course; obviously; really; surely; truly; definitely; doubtless; indeed; undoubtedly…
- Likely; maybe; probably; unlikely, perhaps; possibly; …
Ví dụ: My mother definitely never would’ve spoken to me like this.
Cụm trạng từ chỉ thời gian (Adverbial phrases of time)
Là những cụm trạng từ được dùng để trả lời cho câu hỏi khi nào (when) hay một điều gì đó xảy ra thường xuyên như thế nào (how often).
Một số cụm trạng từ chỉ thời gian: Every day, very late, after the game,…
Ví dụ: I go to school everyday.
Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbial phrases of place)
Là những cụm trạng từ trả lời cho câu hỏi nơi chốn (where) một điều gì đó xảy ra.
Ví dụ: I live in Ho Chi Minh City.
Một số cụm trạng từ chỉ nơi chốn: Right there, there, here, in…
Cụm trạng từ chỉ cách thức (Adverbial phrases of manner)
Là những cụm trạng từ trả lời cho câu hỏi như thế nào (How).
Ví dụ: I usually go to school by bike
Một số cụm trạng từ chỉ cách thức: Very carefully, always, usually, sometime…
Cụm trạng từ chỉ lý do (Adverbial phrases of reason)
Là những cụm trạng từ được dùng để trả lời cho lý do (Why) việc đó được thực hiện.
Ví dụ: Sara plays up to impress her classmates.
Thông thường, cụm trạng từ chỉ lý do được bắt đầu bằng các từ: Because of, due to hoặc owing to,…
Chức năng của cụm trạng từ
Trong một câu,cụm trạng từ giữ các chức năng như sau:
- Bổ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ.
- Bổ nghĩa cho mệnh đề, câu.
- Bổ nghĩa cho trạng từ khác.
- Bổ nghĩa cho các cụm từ loại khác như: cụm danh từ, cụm giới từ, cụm từ hạn định.
Vị trí của cụm trạng từ trong tiếng Anh
- Trạng từ chỉ cách thức: Đứng sau động từ hoặc tân ngữ. Ví dụ: They drive car very carefully.
- Trạng từ chỉ thời gian: Thường đứng ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu khi muốn nhấn mạnh. Ví dụ: Yesterday, Laura got home very late
- Trạng từ chỉ tần suất: Đứng sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính. Ví dụ: She always does homework.
- Trạng từ chỉ nơi chốn: Thường đứng ở cuối câu. Ví dụ: Linda is sitting here.
- Trạng từ chỉ mức độ: Đứng trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Ví dụ: She hardly goes to the cinema.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Tổng hợp bài tập so sánh kép có đáp áp chi tiết
- This week là thì gì? Công thức và cách dùng chi tiết nhất
- Today là thì gì? Today là dấu hiệu của thì nào?
Bài tập thực hành về cụm trạng từ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. Which sentence is correct?
- A. Does Henry go late to bed always?
- B. Does Henry always go to bed late?
- C. Does Henry go late always to bed?
2. Which sentence is correct?
- A. David walks to work every morning.
- B. David every morning walks to work.
- C. David walks every morning to work.
3. Which sentence is NOT correct?
- A. He ate quickly his breakfast and went out.
- B. He ate his breakfast quickly and went out.
- C. He quickly ate his breakfast and went out.
4. Which sentence is correct?
- A. Did you learn a lot at school today?
- B. Did you learn a lot today at school?
- C. Did you learn today a lot at school?
5. Which sentence is correct?
- A. She hardly ever gets angry.
- B. She gets angry hardly ever.
- C. She gets hardly ever angry.
6. Which sentence is NOT correct?
- A. I obviously am thinking always about him.
- B. I am obviously always thinking about him.
- C. Obviously, I am always thinking about him.
7. Which sentence is correct?
- A. They won easily the game yesterday.
- B. Yesterday, they won easily the game.
- C. They won the game easily yesterday.
8. Which sentence is correct?
- A. He doesn’t always sleep at home on Mondays.
- B. He always doesn’t sleep at home on Mondays.
- C. On Mondays, he doesn’t sleep always at home.
9. Which sentence is correct?
- A. They rarely eat healthily.
- C. They eat healthily rarely.
- C. Rarely they eat healthily.
10. Which sentence is correct?
- A. I could barely think straight
- B. I barely could think straight
- C. I could think barely straight
Bài tập 2: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống
Along the cliffs Every weekend Last Saturday To look at the whale With a rolling motion
I go running_____with my friends from the jogging club.______, we were doing a five-kilometer run from downtown Victoria through Beacon Park. As we were running______ at the edge of the sea, someone shouted “Look!” There was a grey whale out in the ocean, about a hundred meters from the shore. We all stopped running______. It was swimming_______, its tail flipping out of the water every few seconds.
Bài tập 3: Tìm các cụm trạng ngữ trong các câu sau
- I lives in a palatial home.
- Is there water on the moon?
- She ran into her room.
- She chatted for a while.
- Sara performed the task with great skill.
- The desert stretched towards the north.
- The gun went off with a loud noise.
- The fishers went sailing over the sea.
- Peter lay beside the heap of corn.
- She whispered in his ear.
- He fought with all his might.
- John shouted at the top of his voice.
- It must be done at any cost.
- Much water has run under the bridge.
- Without pausing to consider he struck the blow.
Như vậy, bài viết đã giúp bạn tìm hiểu cụm trạng từ trong tiếng Anh là gì, chức năng, vị trí và cấu trúc của cụm trạng từ trong câu. TuhocPTE hy vọng với những kiến thức ở trên, bạn có thể tự tin vượt qua các bài kiểm tra ở trường nhé!