Read là một trong những từ đặc biệt vì ở 3 cột V1 – V2 – V3 của nó đều không thay đổi. Vì vậy, nó sẽ khiến nhiều người học bị nhầm lẫn và không thể phân biệt được câu đó đang ở thì nào.
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn các kiến thức liên quan đến từ quá khứ của read như cách đọc, ý nghĩa và đặc biệt là cách chia động từ Read trong 13 thì. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung
Nghĩa của từ Read
Read [/ri:d/] là ngoại động từ mang nhiều ý nghĩa như:
- Read nghĩa là đọc – Ví dụ: Read loud – đọc to
- Read nghĩa là học, nghiên cứu – Ví dụ: Read law – học luật
- Read nghĩa là xem đoán – Ví dụ: To read a dream – Đoán mộng
- Read nghĩa là ghi, chỉ – Ví dụ: the speedometer reads sixty kilometres – Đồng hồ tốc độ chỉ sau mươi ki lô mét
- Read nghĩa là hiểu, cho là,… – Ví dụ: Silence is not always to be read as consent – Không nên cho rằng sự im lặng lúc nào cũng có nghĩa là đồng ý
- Read nghĩa là biết được (thông qua việc đọc sách báo…) – Ví dụ: You must have read it in the newspapers – Bạn phải đọc nhiều sách báo
- Read nghĩa là nghe như – Ví dụ: The book reads like a novel – Quyển sách đó đọc nghe như một cuốn tiểu thuyết
- Read là danh từ có nghĩa là sự đọc – Ví dụ: Have a quite read – Có thời gian yên tĩnh để đọc
- Read là tính từ có nghĩa là thông thái, học nhiều hiểu nhiều. – Ví dụ: Deeply read in physic – Hiểu sâu về vật lý
Cách đọc read
Ở mỗi cột V1 – V2 – V3 sẽ có một cách đọc khác nhau. Tuy nhiên, điểm đặc biệt ở đây là 3 cột của read đều giữ nguyên không thay đổi, chỉ đổi cách đọc.
V1(Infinitive – động từ nguyên thể) | V2 (Simple past – động từ quá khứ) | V3 (Past participle – quá khứ phân từ) |
To read [/ri:d/] | Read /red/ | Read /red/ |
Ý nghĩa của Read + Giới từ
Khi đi cùng với giới từ, read có nhiều ý nghĩa khác nhau như:
- To read out: Đọc to lên, đọc từ đầu tới cuối.
- To read on: Đọc tiếp.
- To read over: Đọc qua, xem qua.
- To read up: Học tập, nghiên cứu kỹ lưỡng.
- To read between the lines: Hiểu, đoán được ẩn ý ngoài lời nói.
- To read someone at a glance: Nhìn thoáng qua cũng hiểu được ai đó như thế nào.
- To read oneself to sleep: Đọc sách để ngủ.
Cách chia động từ Read trong 13 thì tiếng Anh
Nếu bạn chưa biết cách chia động từ read trong 3 thì, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
THÌ | I | You | He/ she/ it | We | You | They |
HT đơn | read | read | reads | read | read | read |
HT tiếp diễn | am reading | are reading | is reading | are reading | are reading | are reading |
HT hoàn thành | have read | have read | has read | have read | have read | have read |
HT HTTD | have been reading | have been reading | has been reading | have been reading | have been reading | have been reading |
QK đơn | read | read | read | read | read | read |
QK tiếp diễn | was reading | were reading | was reading | were reading | were reading | were reading |
QK hoàn thành | had read | had read | had read | had read | had read | had read |
QK HTTD | had been reading | had been reading | had been reading | had been reading | had been reading | had been reading |
TL đơn | will read | will read | will read | will read | will read | will read |
TL gần | am goingto read | are goingto read | is goingto read | are goingto read | are goingto read | are goingto read |
TL tiếp diễn | will be reading | will be reading | will be reading | will be reading | will be reading | will be reading |
TL hoàn thành | will have read | will have read | will have read | will have read | will have read | will have read |
TL HTTD | will have been reading | will have been reading | will have been reading | will have been reading | will have been reading | will have been reading |
Cách chia động từ Read trong cấu trúc câu đặc biệt
Ngoài 13 thì ở trên, trong một số trường hợp khác, read được chia như sau:
I | You | He/ she/ it | We | You | They | |
Câu ĐK loại 2 – MĐ chính | would read | would read | would read | would read | would read | would read |
Câu ĐK loại 2Biến thế của MĐ chính | would beread | would beread | would beread | would beread | would beread | would beread |
Câu ĐK loại 3 – MĐ chính | would haveread | would haveread | would haveread | would haveread | would haveread | would haveread |
Câu ĐK loại 3 Biến thế của MĐ chính | would havebeen reading | would havebeen reading | would havebeen reading | would havebeen reading | would havebeen reading | would havebeen reading |
Câu giả định – HT | read | read | read | read | read | read |
Câu giả định – QK | read | read | read | read | read | read |
Câu giả định – QKHT | had read | had read | had read | had read | had read | had read |
Câu giả định – TL | should read | should read | should read | should read | should read | should read |
Câu mệnh lệnh | read | let’s read | read |
Xem thêm các bài viết liên quan:
Một số cụm động từ với read
Ngoài các nghĩa ở trên, read còn kết hợp được với một số từ khác để tạo thành các cụm động từ hay các câu thành ngữ như:
- Read someone like a book: Biết rõ ai, đi guốc vào bụng ai; biết rõ tìm đến của ai, hiểu rõ ai đó.
- Ví dụ: Because I played with her since I was little, I read her like a book – Vì đã chơi với cô ấy từ bé nên tôi như đi guốc trong bụng cô ấy.
- Read something into something: nghĩ quá nhiều về một điều gì đó.
- Ví dụ: Well, Sara, I think Tom just meant to give a possible scenario. Don’t read too much about what he just said. – Oh Sara, tớ nghĩ rằng Tom chỉ có ý chỉ ra một tình huống có thể xảy ra thôi. Đừng nghĩ quá nhiều về những thứ cậu ấy vừa nói.
- Read off: đọc lớn một danh sách nào đó.
- Ví dụ: Hà, can you help me read off this list of countries? – Hà, con có thể giúp cô đọc lớn danh sách tên các nước này được không?
- Read something back: đọc lại cái gì cho ai (để kiểm tra lại).
- Ví dụ: Hey, Peter, just a minute, something is not right! Can you read that name back for me? – Hey, Peter, chờ một phút, có cái gì đó không ổn ở đây! Bạn có thể đọc lại cho tao cái tên vừa rồi không?
- Read (something) for something: học (cái gì) cho cái bằng gì.
- Ví dụ: Emily, you are also reading take this subject? – Yes, I need to read it for my business degree. – Emily, bạn cũng đang học môn này à? – Ừ đúng rồi, mình cần học môn này cho bằng kinh doanh của mình.
- Read something up | read up on something: đọc nhiều về một chủ đề nào đó.
- Ví dụ: Bush, I need to leave now. There’s still a topic I need to read up on to prepare for tomorrow presentation. – Bush, mình phải về đây. Mình vẫn còn một chủ đề cần đọc thêm tài liệu để chuẩn bị cho buổi thuyết trình ngày mai.
- Read something over/through: đọc qua cái gì từ đầu đến cuối, thường để tìm lỗi.
- Ví dụ: Dad, I’ve finished my essay. Can I go out with my friends this evening? I just need to read it through one more time before going to bed. – Bố ơi, con đã làm xong bài luận rồi. Tối nay con có thể đi chơi với bạn được không ạ? Lúc về con chỉ cần đọc lại một lần nữa trước khi ngủ thôi.
Phân biệt cách dùng read với study
Vì read và study có nghĩa khá tương tự nhau nên có nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng hai từ này. Read sử dụng để nói đến việc học một môn nào đó để lấy bằng như read Art là học về nghệ thuật, read English là học tiếng Anh còn read History làhọc lịch sử,…
Ví dụ:
- I’m reading Math at university. – Tôi đang học lịch sử ở trường Đại học.
- I’m studying Shakespeare’s “Hamlet” = I’m reading Shakespeare’s “Hamlet”. – Tôi đang đọc tác phẩm “Hamlet” của Shakespeare.
Như vậy, qua bài viết nay, bạn đã hiểu hơn về cách sử dụng từ read trong 13 thì tiếng Anh cũng như nghĩa của từ. Hy vọng những kiến thức này có thể giúp ích cho bạn trong việc chia động từ.