Theo sau tính từ là gì? Tính từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu. Trong câu, tính từ này thường đứng trước danh từ với chức năng bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó. Giả sử dụng tính từ sở hữu giúp cho người đọc bằng lời nhân có thể xác định được danh từ đó thuộc vật hay là người.
Trong bài viết này Tự học PTE sẽ chia sẻ kiến thức vì tính từ sở hữu trong tiếng Anh, cùng học bài nhé
Nội dung
Tính từ sở hữu là gì?
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh phần ngữ pháp cực kỳ quan trọng. Từ này được sử dụng để chỉ sự sở hữu, với vai trò bổ nghĩa cho danh từ. Cụ thể tính từ sở hữu phụ thuộc nhiều vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu
Các tính từ sở hữu luôn được sử dụng tương ứng với người sở hữu chứ không phải là với đồ vật, động vật hay người thuộc về người sở hữu.
Ví dụ về tính từ sở hữu:
- She likes your pen. => Tính từ sở hữu “your” nằm trước danh từ “bút” để cho chúng ta biết ai sở hữu nó.
- My house is big. => I là chủ ngữ sở hữu căn nhà – house.
- My car is black. => Chiếc ô tô của tôi màu đen.
Theo sau tính từ sở hữu là gì?
Từ khái niệm tính từ sở hữu, chúng ta có thể thấy câu trả lời cho câu hỏi sau tính từ sở hữu là gì như sau: Tính từ sở hữu là một tính từ và nó đứng trước danh từ. Như vậy, theo sau tính từ sở hữu là danh từ.
Cấu trúc của tính từ sở hữu như sau:
Tính từ (Adjective) + Danh từ (Nouns).
Ví dụ:
- I think her dog has eaten my gerbil. => Sau tính từ sở hữu “cô ấy” và “của tôi” đang ở trước danh từ là “con chó” và “gerbil” giúp chúng ta biết ai sở hữu chúng.
- She visited her mother last weekend. => Cô ấy đã đi thăm mẹ của cô ấy vào cuối tuần trước. Theo sau tính từ sở hữu cô ấy là danh từ mẹ của cô ấy.
Một số loại tính từ sở hữu trong tiếng Anh
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh được chuyển từ đại từ nhân xưng. Cụ thể, chúng ta có quy tắc chuyển đổi từ đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu như sau:
- I: Tôi → My: Của tôi
- We: Chúng tôi→ out: Của chúng tôi, của chúng ta
- You: Bạn → Your: Của bạn
- He: Anh ấy → His: Của anh ấy.
- She: Cô ấy → Her: Của cô ấy.
- It: Nó → Its: Của nó
- They: Họ, chúng nó → Their: Của họ, của chúng
Ví dụ:
- My car is red. Ô tô của tôi màu đỏ.
- She likes your hat. Cô ấy thích chiếc mũ của cô ấy.
- His name is Trung. Anh ấy tên Trung.
Làm thế làm thế nào phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu?
Cả tính từ sở hữu và đại từ sở hữu đều quan trọng góp phần giúp cho câu văn và được rõ nghĩa hơn tuy nhiên giữa hai khái niệm này sẽ có sự khác biệt và chúng ta cần biết cách phân biệt:
- Tính từ sở hữu trong câu phải luôn luôn bổ nghĩa cho một danh từ đằng sau nó.
- Theo sau đại từ sở hữu không sử dụng thêm danh từ. Nguyên nhân là vì bản thân nó đóng vai trò giống như một cụm danh từ.
Ví dụ:
- Your car is black. Xe của tôi màu đen. => Your là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ car
- Mine is red. => Mine là một đại từ, hoạt động như một chủ ngữ của động từ is
- My pen is blue. Bút của tôi màu xanh.
- His pen is red. Bút của anh ấy màu đỏ. => My và his ở đây là tính từ sở hữu, vì my đang bổ nghĩa cho danh từ car và his đang bổ nghĩa cho danh từ car.
Một số lưu ý nho nhỏ khi sử dụng tính từ sở hữu
Mặc dù khá đơn giản nhưng nếu các bạn không cẩn thận khi sử dụng tính từ sở hữu, bạn có thể mắc phải một số lỗi sai nhất định. Nhằm hạn chế những lỗi sai đó, các bạn cần lưu ý 5 điều sau đây:
Tính từ sở hữu được dùng tương ứng với chủ sở hữu, không phải là đối tượng được sở hữu.
Ví dụ:
- They bought their house last month. Họ mua căn nhà của họ vào tháng trước. -> “They” là chủ sở hữu của căn nhà – “house”.
- His wife works as a nurse in a hospital. Vợ của anh ấy làm y tá tại một bệnh viện. -> Người vợ – “Wife” là của người chồng – “he”/ “his”.
Mặc dù danh từ theo sau là số nhiều hay số ít, những tính từ này vẫn không thay đổi hình thức.
Ví dụ:
- Your dog is really friendly. -> Danh từ số ít
- Your dogs are really friendly. -> Danh từ số nhiều
Không thêm mạo từ a, an hay the khi đã dùng tính từ sở hữu.
Ví dụ:
- A my pen -> A pen/ my pen
- Her a book -> A book/ her book
Trong một số thành ngữ tiếng Anh, loại tính từ này có thể được sử dụng thay thế bằng mạo từ “the” với ý nghĩa không đổi.
Ví dụ:
- She has a cold in the head. Cô ấy bị cảm.
- He took me by the hand. Anh ấy nắm lấy tay tôi.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Bài tập về tính từ sở hữu tiếng Anh
Phần bài tập
Bài 1: Chọn tính từ sở hữu tương ứng với các đại từ nhân xưng cho sẵn
Their house Our mum Its tail | Your eyes My ball His bike Her dog |
STT | Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu |
1 | I | |
2 | You | |
3 | He | |
4 | She | |
5 | It | |
6 | We | |
7 | They |
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
STT | Câu | Từ cần điền |
1 | This is _________ cat. | |
2 | How old are __________ ? | |
3 | Tom is riding _________ bike. | |
4 | Why is _________ running? | |
5 | What’s _________ name? | |
6 | These are _________ pencil. | |
7 | Do _________ like pizza? | |
8 | _________ hair is very long. | |
9 | Can _________ play here? | |
10 | _________ eyes are big. |
Bài 3: Chọn các tính từ sở hữu thích hợp để hoàn thành câu:
my - your - his - her - its - our - their
- She is happy with _________ job.
- The children lost _________ way in the town.
- Peter is showing _________ house to Susan.
- I have a pet. _________ name is Baboo.
- There is a mouse in _________ (we) bedroom.
- Is that _________ (you) house ?
- We bought _________ fruit yesterday.
- The cat is hungry. This is _________ food.
- You are a boy and _________ name is Marc.
- I live in Paris with _________ family.
- Don’t put _________ (you) trainers on the bed !
- My friend Lisa is drinking _________ water.
Bài 4: Thay thế đại từ nhân xưng bằng tính từ sở hữu thích hợp.
- Where is _________ (I) book?
- Here is (we) _________ teacher.
- She goes to school with (she) _________ brother.
- (They) _________ father works in a car factory.
- (You) _________ laptop is very expensive.
- (He) _________ favorite hobby is tennis.
- (I) _________ husband and I want to go to Paris.
- We want to see (it) _________ historical monuments.
- Leila likes (she) _________ dog!
- (It) _________ name is Bobby.
Đáp án bài tập
Bài 1
1. My ball | 2. Your eyes | 3. His bike | 4. Her dog | 5. Its tail | 6. Our mum | 7. Their house |
Bài 2
1. My | 2. You | 3. His | 4. She | 5. Its |
6. Our | 7. They | 8. Her | 9. I | 10. Their |
Bài 3
1. Her | 2. Their | 3. His | 4. My | 5. Our |
6. Your | 7. Our | 8. Its | 9. His | 10. My |
Bài 4
1. My | 2. Our | 3. Her | 4. Their | 5. Your |
6. His | 7. My | 8. Its | 9. Her | 10. Its |
Qua bài viết bên trên, Tự học PTE hi vọng các bạn có thể hình dung tổng quát Kiến thức về tính từ sở hữu và có câu trả lời sau tính từ sở hữu là gì?
Cũng giống như các loại tính từ khác trong tiếng Anh tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ dùng cực kỳ đơn giản đúng không nào? Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!