This morning là thì gì? Cách dùng this morning đơn giản, dễ nhớ

Bạn đang thắc mắc this morning là thì gì. Đừng lo TuhocPTE.vn sẽ giải đáp ngay cho bạn. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết biết được this morning là thì gì và cách sử dụng nó như thế nào nhé.

This morning có nghĩa là gì? 

This morning có nghĩa là sáng “hôm nay”. Trong câu, this morning thường xuất hiện ở cuối hay đầu câu với vai trò là một trạng từ. 

This morning có nghĩa là gì
This morning có nghĩa là gì

This morning là thì gì? Cấu trúc câu của this morning 

Để biết được this morning là thì gì chúng ta phải dựa vào từng ngữ cảnh, trường hợp cụ thể mới có thể xác định chính xác được. 

This morning là thì gì
This morning là thì gì

Hiện tại đơn

This morning được dùng trong câu được chia ở thì hiện tại đơn dùng để diễn tả các hành động được sắp xếp, lên kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ: Mary goes to the market this morning. (Mary sẽ đi chợ vào sáng nay.)

Hiện tại hoàn thành 

This morning được chia ở thì này cần phải chú ý về thời điểm nói và khoảng thời gian diễn ra.

Ví dụ:

  • Jenny has gone market this morning. (Jenny đã đi chợ vào sáng nay.)
  • Lisa has drawn a picture at school this morning. (Lisa đã vẽ một bức tranh ở trường vào sáng nay.
  • Tom hasn’t shaved this morning. (Tom chưa cạo râu vào sáng nay.)

Quá khứ đơn 

Được dùng trong trường hợp một hành động đã kết thúc và không còn liên quan đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

  • Jake went to the market this morning. (Jake đã đi chợ sáng nay.)
  • John saw Linda in the park this morning. (John đã nhìn thấy Linda ở công viên vào sáng nay.)

Xem thêm:

Quá khứ hoàn thành 

Dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ đã xảy ra trước một hành động trước đó.

Ví dụ:

  • A: Why didn’t Nam come to Lan’s house this afternoon? (Vì sao chiều nay Nam không đến nhà Lan?)
  • B: Nam had come to Lan’s house this morning. (Nam đã đến nhà Lan sáng nay rồi.)

Quá khứ tiếp diễn 

Được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện diễn ra cùng lúc với hành động đang nhắc đến.

Ví dụ: Jenny was drawing a picture at school this morning when her teacher walked into the classroom. (Jenny đang vẽ một bức tranh ở trường sáng nay khi giáo viên của cô ấy bước vào lớp.)

Hay diễn tả một hành động nào đó đang được xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: When my mother woke up this morning, it was snowing. (Tuyết đang rơi khi mẹ tôi thức dậy vào sáng nay.)

Diễn diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.

Ví dụ: Lan was always making mistakes even in simple exercises. (Lan luôn mắc lỗi ngay cả trong những bài tập đơn giản).

Một số trường hợp đặc biệt về this morning

Dạng câuCấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/ He/ She/ It + was + Ving We/ You/ They + were + VingLan was playing badminton in the yard at 9.30 o’clock this morning.
(Lan đang chơi cầu lông trong sân lúc 9h30 sáng nay)
Câu phủ địnhI/ He/ She/ It + wasn’t + Ving We/ You/ They + weren’t + VingJohn wasn’t working when the manager came this morning.
(John đã không làm việc khi người quản lý đến vào sáng nay).
Câu nghi vấnWas + I/ He/ She/ It + Ving Were + We/ You/ They + VingWas Mary walking when Lisa saw her this morning?
(Có phải Mary đang đi dạo khi Lisa nhìn thấy cô ấy sáng nay?)

Một số dấu hiệu nhận biết khác của thì quá khứ tiếp diễn

While
At that very moment
When
At that time
In the past
At this time + thời gian trong quá khứ (at this time three weeks ago).
In + năm xác định
At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock this morning).

Bài tập về This morning

TuhocPTE.vn sẽ chia sẽ một số bài tập bên dưới để bạn có thể dễ dàng ghi nhớ các kiến thức:

Bài tập về this morning
Bài tập về this morning

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Tom ….(play) badminton when my sister went home.
  2. …. Lan ….(study) Physics at eight o’clock this morning? 
  3. What …. he (do)….. while his sister was making dinner?
  4. What …. you ….(do) this morning?
  5. Quan ….(not / sleep) in class last friday. 
  6. Tom….(get) up early for breakfast with his father this morning.
  7. While people….(talk) to each other, she….(listen) to music.
  8. Long ….(watch) an agenda on TV at seven o’clock this morning.  
  9. While I ….(study), Merry….(try) to call me. 
  10. In 2019, she ….(live) in London

Bài tập 2: Chuyển các câu khẳng định dưới đây thành dạng nghi vấn

  1. Linda was planting a tree in the garden at 8 o’clock this morning.
  2. We were working when the manager came this morning.
  3. Nam was listening to music while his brother was cleaning the bedroom.
  4. They were riding horses when we saw them on the beach this morning
  5. John’s father was drawing while his mother was making cake. 
  6. At 9.00 o’clock this morning, Lan’s sister was helping Lan with her homework.

Đáp án

Bài 1

  1. Was playing
  2. Was/ studying
  3. Was/ doing
  4. Were/ doing
  5. Wasn’t sleeping
  6. Was getting up
  7. Were talking/ was listening
  8. Was watching
  9. Was studying/ was trying
  10. Was living 

 Bài 2

  1. Was Linda planting a tree in the garden at 8 o’clock this morning?
  2. Were we working when the manager came this morning?
  3. Was Nam listening to music while his brother was cleaning the bedroom?
  4. Were they riding horses when we saw them on the beach this morning?
  5. Was John’s father drawing while his mother was making cake?
  6. At 9.00 o’clock this morning, was Lan’s sister helping Lan with her homework?

Mong rằng qua bài viết trên mà TuhocPTE.vn đã chia sẻ có thể giúp bạn nắm được this morning là thì gì và cách sử dụng this morning như thế nào. TuhocPTE.vn chúc các bạn thành công!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Encourage là gì Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh

Encourage là gì? Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh

14/02/2023

Encourage là gì? Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh được sử dụng khi muốn nói lời động viên ai đó. Vậy Encourage to V hay Encourage V-ing? Cách sử dụng cấu trúc Encourage như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết sau của Tự

Index