Yesterday là thì gì? Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Yesterday là thì gì trong tiếng Anh? Yesterday không còn là từ quá quen thuộc đối với chúng ta. Tuy vậy trong quá trình làm bài, các bạn vẫn thường nhầm lẫn dấu hiệu và chia sai động từ.

Để giúp bạn học tốt hơn, Tự học PTE đã tổng hợp đầy đủ kiến thức liên quan đến Yesterday, cùng học bài bạn nhé!

Yesterday là thì gì?

Yesterday là thì gì? Yesterday chính xác là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Thực ra chỉ cần nhìn nhìn vào cái tên yesterday có ý nghĩa là ngày hôm qua thôi là bạn đã có thể đoán được đây là thì quá khứ rồi. 

Yesterday là thì gì
Yesterday là thì gì

Yesterday là một trong các dấu hiệu nhận biết thường gặp nhất của thì quá khứ đơn. Ngoài ra, một số dấu hiệu khác của thì quá khứ đơn đó là: Last + time, time + ago, in the past,…

Để học một phần ngữ pháp nào đó hiệu quả, chúng ta thường liệt kê ra các kiến thức trọng tâm của phần ngữ pháp đó. Thì quá khứ đơn sẽ có 3 nội dung chính là: dấu hiệu nhận biết của thì, cách dùng và công thức.

Công thức của thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả tường thuật lại sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức của thì này như sau:

Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn

Đối với động từ thường

Ở dạng khẳng định:

S + V2/ed +…

Ví dụ:

  • I went to the library yesterday to learn. Tôi đã tới thư viện ngày hôm qua để học.
  • We visited Vietnam last summer. Chúng tôi du lịch nước Việt Nam vào mùa hè trước.

Ở Thể phủ định

S + did not + V (nguyên mẫu) (did not= didn’t)

Ví dụ: He didn’t show me how to cook. Anh ấy không cho tôi thấy cách nấu ăn.

Ở  thể nghi vấn

Did + S + V (nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.

Ví dụ: 

  • Did you bring him the package? Bạn đã mang gói hàng cho anh ấy phải không? => Yes, I did./ No, I didn’t.
  • Did Neymar play for Barca? Có phải Neymar từng chơi cho Barca không? => Yes, he did./ No, he didn’t.

Công thức của thì quá khứ đơn với động từ TO BE

Ở dạng khẳng định:

S + was/ were +…
  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: I was at my house yesterday afternoon. Tôi đã ở nhà tôi chiều hôm qua.

Ở thể phủ định:

S + was/ were + not (was not = wasn’t; were not = weren’t)

Ví dụ: We weren’t happy because our team lost. Chúng tôi không hề vui vì đội của chúng tôi đã thua.

Ở  thể nghi vấn:

Was/ Were + S +…?

Trả lời:

  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: Were you sad when you didn’t get good marks? => Yes, I was./ No, I wasn’t.

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả, miêu tả một hành động sự việc nào đó đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ. Sự kiện này đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn

Ví dụ: My mother came home late last night. Mẹ của tôi về nhà muộn đêm qua.

Đặc biệt thì quá khứ đơn có thể được sử dụng nhằm diễn tả một hành động nào đó đã lập đi lặp lại trong quá khứ.

Ví dụ: We always enjoyed going to the zoo. Chúng tôi đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.

Thì quá khứ đơn còn được sử dụng nhằm diễn đạt những hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ví dụ: Laura came home, took a nap, then had dinner. Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn tối.

Sử dụng nhằm diễn đạt một hành động chen ngang và hoạt động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Dilys was riding his bike when it rained. Khi Dilys đang lái xe đạp thì trời mưa.

Thì quá khứ đơn được sử dụng khi muốn diễn tả thuật lại một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian dài và giải kết thúc ở quá khứ.

Ví dụ: I studied for 12 years. Tôi đã học 12 năm.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
  • Last + time: Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái,…
  • In the past, the day before (những khoảng thời gian đã qua)
  • Ago + time: 2 mins ago, 2 hours ago, 2 days ago, 2 weeks ago, 9 month ago,…
  • At, on, in+ time… :at 6 o’clock, on Monday, in June,…
  • When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: when I was young,..
  • Hầu hết xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… đều là các dấu hiệu trừ một số trường hợp đặc biệt.

Mong rằng với những chia sẻ và tổng hợp bên trên, các bạn đã có thể biết được yesterday là thì gì.

Mong rằng bạn sẽ có kết quả học tập môn ngoại ngữ này như ý! Bạn cũng có thể ghép thăm chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh của Tự học PTE để có thêm kiến thức mỗi ngày 

Bình luận

Bài viết liên quan:

Give off là gì Định nghĩa, cách sử dụng give off

Give off là gì? Định nghĩa, cách sử dụng give off

09/04/2023

Give là một trong những động từ quá quen thuộc đối với chúng ta với ý nghĩa: “cho, đưa, tặng”. Give còn đi kèm với các giới từ, trạng từ nhằm biểu đạt nhiều ý nghĩa khác nhau. Trong bài viết này, Tự học PTE

Quy đổi PTE sang IELTS như thế nào?

Quy đổi PTE sang IELTS như thế nào?

27/04/2023

PTE là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến dành cho du học sinh và người muốn định cư tại các quốc gia khác bên cạnh IELTS hay TOEIC. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc thang điểm PTE và IELTS

Index