Help + gì? Cấu trúc Help cực kỳ phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh. Cấu trúc này thường xuyên xuất hiện trong bài thi và giao tiếp mỗi ngày.
Bên cạnh ý nghĩa là giúp đỡ, cấu trúc help còn được dùng với một số nghĩa khác tùy thuộc vào trường hợp. Bên dưới, TuhocPTE.vn sẽ cung cấp kiến thức về cấu trúc Help.
Nội dung
Help là gì? Cấu trúc Help trong tiếng Anh
Help mang ý nghĩa là giúp đỡ. Khi cần sự trợ giúp, giúp đỡ nào đó trong tiếng Anh thì chúng ta thường dùng Help.
Bên cạnh đó, cấu trúc Help cũng có một số ý nghĩa khác. Help thường đứng ở phía sau chủ ngữ hay đứng sau trạng từ nhằm bổ nghĩa cho câu.
Cấu trúc Help mang ý nghĩa tự phục vụ
Cấu trúc:
S + help + oneself somebody + to + something
Ở cấu trúc Help này, chủ ngữ của câu sẽ tự giúp mình thực hiện hành động được nhắc tới trong câu.
Ví dụ:
- Jenny helps herself to her homework. Jenny tự mình làm bài tập về nhà của cô ấy.
- John helped himself to go to the market to buy food. John tự đi chợ để mua đồ ăn.
Cấu trúc Help kết hợp với V, to V, V-ing
Cấu trúc:
S + help + sb + V/ to V/ V-ing
Cấu trúc Help + to V: Có nghĩa là giúp ai đó làm gì: Cả người giúp và người được giúp đều cùng nhau thực hiện hành động.
Ví dụ: Anna helped me to study Match. Anna giúp tôi học Toán.
Cấu trúc Help + V: Có nghĩa là giúp ai đó làm một việc gì: Người giúp sẽ một mình làm hết tất cả công việc cho người được giúp.
Ví dụ: Jenny helped me clean the house. Jenny giúp tôi làm sạch căn nhà.
Cấu trúc Help + V-ing: Có nghĩa là không thể tránh/không thể nhịn làm gì đó: Cấu trúc Help này không được đi kèm với tân ngữ, thường dùng để biểu lộ cảm xúc.
Ví dụ:
- Anna can’t help laughing at the joke. Anna không thể nhịn cười với câu nói đùa.
- Jenny couldn’t help crying when the film ended. Jenny đã không thể nhịn khóc khi phim kết thúc.
Cấu trúc Help trong câu bị động
Cấu trúc:
S + help + O + V-inf…➔ S + to be + helped + to Vinf + … + (by O)
Ví dụ:
- Harry helped Anna clean this desk. Harry đã giúp Anna lau bàn học. ➔ Anna was helped to clean this desk by Harry. Anna đã được giúp lau bàn học bởi Jenny.
- John often helps Linda solve the difficult problem. John thường xuyên giúp Linda giải quyết những vấn đề khó. ➔ Linda usually helped to solve the difficult problem by John. Linda thường được giúp giải quyết các vấn đề khó bởi John.
Cấu trúc Can’t help
Cấu trúc:
S + can’t/ couldn’t help + doing something
Cấu trúc Help này không được đi cùng với tân ngữ, thường dùng khi muốn biểu lộ cảm xúc. Với ý nghĩa là “không thể ngừng làm gì”.
Ví dụ:
- Sara can’t help being nervous whenever she has test. Sara không ngừng lo lắng mỗi khi cô ấy có bài kiểm tra.
- Jenny can’t help falling in love with John. Jenny không thể ngừng yêu John.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Help + gì? Các giới từ đi với help trong tiếng Anh
Help đi với giới từ off/ on
Cấu trúc:
S + Help + somebody + off (on) with something…
Cấu trúc của Help đi kèm cùng với giới từ Off hoặc On. Với ý nghĩa là giúp đỡ người nào đó mặc thứ gì đó.
Ví dụ:
- John helped Anna off with her shoes. John đã giúp Anna cởi chiếc giày của anh ấy.
- Jenny helped Sara on with the T–shirt. Jenny đã giúp Sara mặc chiếc áo phông.
Help đi với giới từ Out
Cấu trúc:
S + Help + somebody + Out…
Cấu trúc Help đi kèm cùng với giới từ Out, với ý nghĩa giúp người nào đó thoát cảnh khó khăn, hoạn nạn trong cuộc sống.
Ví dụ: John is willing to help the company out when they are lack of staffs. John sẵn sàng giúp đỡ công ty khi họ thiếu thốn nhân viên.
Help với vai trò là danh từ trong câu
Help (n): Sự giúp đỡ, sự trợ giúp
Ví dụ:
- Thank you for your kind help. Cảm ơn vì sự giúp đỡ tốt bụng của bạn.
- There is no help for it. Không có cách cứu chữa nào cho trường hợp này.
Kết luận thắc mắc help + gì: Bạn có thể kết hợp help với giới từ off/on, out trong tiếng Anh.
Một số lưu ý khi dùng Help
Trường hợp tân ngữ của cấu trúc Help giống với tân ngữ của động từ đi kèm sau. Chúng ta tiến hành bỏ tân ngữ sau Help và To của động từ đi sau nó.
Ví dụ: The body fat of the bears will help (them to) keep them alive in hibernation. Cơ thể mập của bọn gấu sẽ giúp (chúng) sống sót trong kỳ ngủ đông
Bên cạnh đó, “people to” có thể được lược bỏ bởi nó là một đại từ vô xưng với ý nghĩa chung là “người ta”.
Ví dụ: This vaccine helps (people to) recover more quickly. Loại vắc-xin này giúp (người ta) hồi phục nhanh hơn.
Một số từ/ cụm từ tiếng Anh đi kèm với Help
Từ/ Cụm từ | Nghĩa/ Cách dùng | Ví dụ |
Give/ Lend someone a helping hand | Ý nghĩa là “giúp đỡ ai đó”. | John gives Jenny a helping hand in studying. John giúp đỡ Jenny trong học tập. |
God help someone | Dịch nôm na là “Chúa giúp ai đó”, được dùng khi muốn nhấn mạnh về mức nghiêm trọng của một tình huống hay hành động nào đó. | God help John if the teacher checks homework while he is still unprepared. Chúa giúp John nếu giáo viên kiểm tra bài về nhà trong khi anh ấy vẫn chưa chuẩn bị gì. |
It can’t be helped | Được dùng khi muốn nói về một tình huống khó khăn hoặc một việc không mong muốn xảy ra. Tuy nhiên không thể tránh khỏi và phải chấp nhận. | Jenny didn’t want to go away on Sunday, but it can’t be helped. Jenny không muốn ra ngoài vào Chủ nhật, nhưng không còn cách nào khác đành phải chấp nhận. |
So help me (God) | Được dùng nhằm thực hiện lời hứa một một cách nghiêm túc. | Everything Jenny has said is true, so help her God. Những gì Jenny vừa nói là sự thật, vì vậy hãy thực hiện lời hứa với cô ấy. |
There’s no help for it | Ý nghĩa: “không có sự lựa chọn nào khác trong tình huống này”. | If I catch them stealing again, there’ll be no help for it except to call the police. Nếu tôi bắt được chúng ăn trộm lần nữa, sẽ không có cách nào khác ngoài việc gọi cảnh sát. |
Help (someone) out | Giúp đỡ một phần nào đó trong công việc hay đầu tư tiền cho những người cần giúp. | John’s parents helped (him) out with a 5.000.000 VND. Bố mẹ của John giúp anh ấy với 5 triệu đồng. |
Bài tập cấu trúc Help
Để giúp bạn đọc biết cách áp dụng các cấu trúc Help và help + gì thì TuhocPTE.vn đã tổng hợp đến bạn một số bài tập tự luyện. Cùng thực hành ngay nhé!
Bài tập: Chia động từ trong câu
- Jenny will be helped (fix) ________ the laptop tomorrow.
- Peter helped me ________ (repair) this chair and _______ (clean) the floor.
- Anna helps me (do) ________ all the exercises.
- Peter (help) ______ his grandmother across the street.
- John is so sleepy. He can’t help (fall) ________ in sleep.
- John’s appearance can help (take) _____ away from the pain.
- “Thank you for helping me (finish) ________ this campaign” Anna said to me.
- Sara’s been (help) ______ herself to her dictionary.
- Jenny can’t help (laugh) _______ at her little dog.
- Anna can’t help (think) ______ why Peter didn’t tell the truth.
- Peter helped Sara (find) _____ her things.
- May I help you (wash) ______ clothes?
- Manh helped me ________ (repair) this TV and _______ (clean) the house.
- My friend helps me (do) ________ all these difficult exercises.
- You’ll be helped (fix) ________ the fan tomorrow.
- Mary is so sleepy. She can’t help (fall) ________ in sleep.
- “Thank you for helping me (finish) these projects.” she said to us.
- He’s been (help) ______ himself to my dictionary.
- Linda can’t help (laugh) _______ at her little cat.
- Your appearance can help (take) _____ away pain.
Đáp án
- To fix
- Repair/ to repair, clean
- Do/ to do
- Help
- Falling
- To take
- Finish
- Helping
- Laughing
- Thinking
- Find/ to find
- Wash/ to wash
- Repair/ to repair, clean
- Do/ to do
- To fix
- Falling
- Finish
- Helping
- Laughing
- To take
Hy vọng bài viết bên trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về help và giải đáp thắc mắc help + gì. Không có quá nhiều sự khác biệt giữa các cấu trúc Help. Vì vậy, các bạn có thể dễ dàng ghi nhớ các kiến thức.
Nếu muốn học tốt tiếng Anh, bạn đừng quên làm thêm các bài tập nhé. TuhocPTE.vn chúc các bạn học tốt và thành công!