Các bạn đã biết về tính từ dài trong tiếng Anh chưa. Thế nào là tính từ dài trong tiếng Anh. Đừng lo vì TuhocPTE.vn sẽ giúp bạn nhận biết được những tính từ dài và áp dụng vào các bài tập so sánh.
Nội dung
Định nghĩa tính từ dài trong tiếng Anh
Tính từ dài được hiểu là những tính từ có từ hai âm tiết trở lên nhưng vẫn có một số trường hợp các tính từ có hai âm tiết không được xem là tính từ dài mà chúng là tính từ ngắn đặc biệt.
Ví dụ: Ugly, exciting, comfortable là tính từ dài.
Cách sử dụng tính từ dài trong tiếng Anh
Tính từ dài ngoài việc dùng để mô tả tính chất, đặc điểm như các tính từ thông thường thì chúng còn có thể được dùng trong các câu so sánh sau đây:
So sánh ngang bằng
Công thức: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.
Ví dụ: Jenny’s room is as comfortable as Lisa’s room. (Phòng của Jenny thoải mái như phòng của Lisa).
So sánh hơn
Công thức: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Vị trí: Đứng sau more, trước than.
Ví dụ:
- Nam’s pen is more expensive than Long’s pen. (Cái bút của Nam đắt hơn cái bút của Long).
- Mina are more beautiful than her sister. (Mina xinh hơn chị gái cô ấy).
So sánh nhất
Công thức: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
Vị trí: Đứng sau the most.
Ví dụ:
- Lisa is the most hard – Working staff in my team. (Lisa là nhân viên chăm chỉ làm việc nhất trong nhóm tôi).
- Mike is the most intelligent student in his class. (Mike là học sinh thông minh nhất lớp anh ấy.)
Xem thêm: So sánh càng càng
50 tính từ dài trong tiếng Anh mà bạn rất dễ gặp phải
Tính từ | Nghĩa |
Different | Khác |
Important | Quan trọng |
Popular | Phổ biến |
Difficult | Khó khăn |
Intelligent | Thông minh |
Interesting | Thú vị |
Helpful | Hữu ích |
Competitive | Cạnh tranh |
Serious | Nghiêm trọng |
Accurate | Chính xác |
Dangerous | Nguy hiểm |
Efficient | Hiệu quả |
Powerful | Quyền lực, mạnh mẽ |
Specific | Rõ ràng, đặc trưng |
Similar | Tương tự |
Healthy | Khỏe mạnh |
Successful | Thành công |
Wonderful | Tuyệt vời |
Economical | Tiết kiệm |
Emotional | Thuộc về cảm xúc |
Historical | Tình lịch sử |
International | Quốc tế |
Pleasant | Hài lòng |
Beautiful | Xinh đẹp |
Expensive | Đắt |
Satisfactory | Đạt yêu cầu |
Common | Chung |
Various | Khác nhau |
Available | Sẵn có |
Emotional | Thuộc cảm xúc |
Additional | Thêm vào |
Historical | Tính lịch sử |
Actual | Thực tế |
Strong | Nạnh mẽ |
Political | Chính trị |
Similar | Tương tự |
Định nghĩa tính từ ngắn
Tính từ ngắn chỉ có một âm tiết hoặc hai âm tiết và chữ cuối cùng của âm tiết thứ hai kết thúc là “y”, “le’,”ow’, “er”, và “et”.
Ví dụ:
- Short – /ʃɔːrt/: Ngắn
- Sweet – /swiːt/: Ngọt
- Clever – /ˈklev.ɚ/: Khéo léo, khôn khéo
Cách Sử dụng tính từ ngắn
So sánh hơn kém
Ta chỉ cần thêm ”er” vào chữ cuối cùng của tính từ đó.
So sánh nhất
Thêm “est” vào chữ cuối cùng của tính từ đó.
Ví dụ:
- Sharp – sharper – the sharpest
- Light – lighter – the lightest
Thêm “r” khi tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm ”e” trong câu so sánh hơn hoặc thêm “st” trong câu so sánh nhất.
Ví dụ:
- Nice – nicer – the nicest
- Close – closer – the closest
Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” và thêm “ier” trong câu so sánh hơn, và thêm ‘iest” trong câu so sánh nhất.
Ví dụ:
- Happy – happier – the happiestt
- Easy – easier – the easiest
Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm “er” hoặc “ iest”.
Ví dụ:
- Hot – hotter – the hottest
- Big – bigger – the biggest
Xem thêm: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Một số trường hợp đặc biệt của tính từ ngắn và tính từ dài
Trường hợp đặc biệt
Có những tính từ ngắn kết thúc bằng “ed” thì dùng công thức của tính từ dài là “more” và “the most” để so sánh.
Ví dụ:
- Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
- Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng
Ngược lại với trường hợp trên thì ở trường hợp này một số tính từ vừa được xem là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài khi tận cùng là “le”,”ow”, “er”, và “et” thì có thể vừa thêm “er”, “iest” vào sau tính từ hoặc thêm “more”, “the most” vào trước nó.
Ví dụ:
- Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản
- Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc
Tính từ bất quy tắc
Tương tự như động từ bất quy tắc thì tính từ cũng có tính từ bất quy tắc. Đó là những tính từ đặc biệt có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không tuân theo nguyên tắc chung của tính từ.
Bài tập về tính từ dài trong tiếng Anh
Bài tập 1. Hãy phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài
Intelligent | Crazy | Easy | Interesting |
Heavy | Sweet | Important | Quiet |
Economical | Simple | Happy | Attractive |
Bài tập 2. Chia tính từ thích hợp rồi điền vào chỗ trống
- John’s house is than that house. (comfortable/pleasant).
- Vegetable is (important) than meat. (the most important, more important).
- Mike’s document is very for this project and Mr Bean couldn’t have done it this well without it. (common/helpful/satisfactory).
- Lisa thinks Art is the most subject. (successful/competitive/interesting).
- Penny’s dress is ……………… (beautiful) than Lisa’s dress. (beautiful/more beautiful/ the most beautiful).
Đáp án
Bài tập 1
- Tính từ ngắn: Crazy, easy, heavy, sweet, quite, simple, happy
- Tính từ dài: Intelligent, interesting, important, attractive, economical
Bài tập 2
- 1. Comfortable
- 2. More important
- 3. Helpful
- 4. Interesting
- 5. More beautiful
Bài viết trên TuhocPTE.vn đã chia sẻ cho bạn thế nào là tính từ dài trong tiếng Anh mong rằng giờ đây bạn đã có thể phân biệt được tính từ dài và tính từ ngắn. TuhocPTE.vn chúc bạn may mắn!