So sánh càng càng: Cấu trúc và bài tập chi tiết nhất

So sánh là một trong những cấu trúc thường gặp trong bài thi và giao tiếp tiếng Anh. Trong đó, có rất nhiều dạng biến thể quan trọng đó là: So sánh bằng, so sánh nhất, so sánh kép (so sánh “càng ngày càng” và so sánh càng càng).

Tuy nhiên rất nhiều bạn vẫn chưa biết cách sử dụng, đặc biệt là cấu trúc so sánh càng càng. Vì vậy, TuhocPTE.vn đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc này, cùng tìm hiểu nhé!

Định nghĩa và cách dùng so sánh kép

So sánh kép hay còn được biết đến với tên gọi là Double Comparatives. Cấu trúc này được sử dụng khi muốn nói về người hay vật nào đó diễn ra sự thay đổi và sự thay đổi này cũng đồng thời ảnh hưởng đến người hay vật khác.

Định nghĩa và cách dùng so sánh kép
Định nghĩa và cách dùng so sánh kép

So sánh kép gồm có 2 dạng: “Càng…càng…(the more…the more)” và “Càng ngày càng (more and more…)”

So sánh càng càng diễn tả một mối tương quan lẫn nhau về mặt nguyên nhân – kết quả, nhằm diễn tả sự tăng hay giảm của sự vật, hiện tượng.

Cấu trúc so sánh kép

Nhắc lại một số điểm cơ bản của trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

Các tính từ ngắn (short adjective) tiếng Anh: Là các tính từ có 1 âm tiết.

Ví dụ: Longer, shorter, taller…

Tính từ dài (long adjective) tiếng Anh: Là các tính từ có từ 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ: More handsome, more wonderful, more intelligent …

Các tính từ đặc biệt.

Các tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng của nó là “y” được xem là tính từ ngắn. (happier, crazier, lazier…)

Các tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh

AdjectiveComparative
Good/ wellBetter
BadWorse
LittleLess
Much/manyMore
OldOlder/ elder
FarFarther/ further

Những công thức so sánh càng càng trong tiếng Anh

Hai tính từ hay trạng từ được dùng trong 2 vế sẽ quyết định tất cả ý nghĩa và cấu trúc của câu.

Đối với cặp tính từ đều là các tính từ ngắn:

The + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

Ví dụ: The harder you work, the better you receive.

Những công thức so sánh càng càng trong tiếng Anh
Những công thức so sánh càng càng trong tiếng Anh

Đối với các cặp tính từ đều là tính từ dài.

The more + long adj/ adv + S + V, the more + long adj/ adv + S + V

Ví dụ: The more intelligent he is, the more arrogant he becomes.

Đối với cặp tính từ một là tính từ ngắn – một tính từ dài.

The + short adj/ adv-er + S + V, the more + long adj/ adv  + S + V

hoặc

The more + long adj/ adv + S + V, the + short adj/ adv-er + S + V

Ví dụ: The hotter it is, the more uncomfortable I feel.

Đối với trường hợp “the more + Danh từ” – Theo sau “the more” không phải là một tính từ dài mà là một danh từ (Noun) hay một cụm danh từ (Noun phrase) với mục đích nhấn mạnh.

More sẽ đóng vai trò giống như một tính từ (dạng so sánh hơn của many đối với các danh từ đếm được và much đối với các danh từ không đếm được).

The more + Noun/Noun phrase + S + V, the more + Noun/Noun phrase + S + V

Ví dụ: The more money he has, the more charity he does.

Đối với trường hợp “the more + Clause”: Đi theo sau “the more” không có tính từ hay danh từ mà một mệnh đề tiếng Anh.

Cấu trúc này được dùng khi muốn nhấn mạnh một hành động (verbs) ở hai vế.

The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more she travels, the more she learns.

The less/ the fewer: Thay vì diễn tả một sự tăng lên, ta có thể diễn tả sự giảm đi hay ít đi của một sự việc.

Chính vì thế, trường hợp này sẽ không sử dụng “the more” mà phải dùng “the less” khi theo sau nó là danh từ không đếm được và dùng the fewer khi theo sau là danh từ đếm được. Công thức này tương tự như các công thức the more.

Ví dụ: The less effort you do, the less success you get.

Xem thêm các bài viết liên quan:

So sánh càng ngày càng

Cũng là một trong các dạng của cấu trúc so sánh kép, “càng ngày càng” được sử dụng để khi muốn diễn tả sự việc, sự vật ngày càng phát triển (tăng càng tăng, giảm càng giảm) về mặt số lượng, chất lượng hoặc tính chất.

Đối với các tính từ ngắn.

S + V + short adj/ adv-er and short adj/ adv-er

Ví dụ: Because of the greenhouse effect, it is getting hotter and hotter.

Đối với các tính từ dài.

S + V + more and more + long adj/ adv

Ví dụ: Thanks to many modern inventions nowadays, our life is becoming more and more convenient.

Cấu trúc so sánh càng càng được dùng trong IELTS writing task 2

Để nâng cao điểm trong phần thi IELTS Writing task 2, các bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Cấu trúc so sánh càng càng được dùng trong IELTS writing task 2
Cấu trúc so sánh càng càng được dùng trong IELTS writing task 2
  • Hạn chế tối đa việc dùng cấu trúc so sánh dạng cơ bản. Thay vào đó, bạn hãy dùng các cấu trúc so sánh nâng cao như cấu trúc càng…càng… sẽ giúp cho lời văn của bạn được tự nhiên hơn.
  • Chắc chắn rằng bạn đã áp dụng chính xác dạng tính từ và trạng từ. Tuyệt đối không gây mất điểm khi sai các lỗi ngữ pháp cơ bản như “tính từ ngắn, dài hoặc sai sự hòa hợp giữa các động từ và tính từ/ trạng từ.
  • Tính từ và trạng từ dài thường được dùng trong cấu trúc này tại các bài thi IELTS.
  • Hãy dùng đa dạng các cấu trúc khác nhau, tránh lặp lại lại một cấu trúc quá nhiều lần. Đoạn văn của bạn sẽ bị đánh giá thấp bởi sự “lủng củng” và “thiếu sáng tạo”.
  • Nên dùng các tính từ/ trạng từ bất quy tắc.
  • Kết hợp những dạng so sánh kép với nhau, không nhất phải áp dụng rập khuôn một công thức. Chẳng hạn, vế 1 sử dụng the more + clause, vế 2 sử dụng the more + adj.

Ví dụ: The more he drinks, the more conscious he is.

  • Sử dụng các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp cho bài viết của bạn tự nhiên, thể hiện được sự am hiểu của bạn trong lĩnh vực.
  • All the better (có nghĩa là: càng tốt hơn)
  • None the more long adj hay None the short adj-er…(chẳng…chút nào)
  • Not…any the more long adj hoặc not…any the short adj-er… (chẳng…hơn chút nào cả).

Bài tập so sánh kép, so sánh càng càng tiếng Anh

Bài 1: Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp

  1. The____ (soon) you take your medicine, the____ (good) you will feel.
  2. The____ (hot) it is, the____ (uncomfortable) I feel.
  3. The knowledge is becoming____ (much) complex.
  4. Because he was in a hurry, he walked____ (fast).
  5. ____ (many) companies have to deal with difficulties due to the Covid.

Bài 2: Viết lại câu dùng so sánh kép 

1. He works much. He feels exhausted.

-> The more …………………………………………………

2. John was fat. Now he is even fatter. (get/ fat)

-> John is ……………………………………………

3. The apartment is luxurious. The rent is high.

->  The more…………………………………………………

4. The story is good. The laughter is loud.

-> The better ……………………………………………….

5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. (become/ expensive)

-> This bag ……………………………………………….

Đáp án

Bài 1

1. The sooner you take your medicine, the better you will feel.

Bạn uống thuốc càng sớm bao nhiêu, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn.

2. The hotter it is, the more uncomfortable I feel

Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu

3. The knowledge is becoming more and more complex.

Kiến thức ngày càng trở nên phức tạp.

4. Because he was in a hurry, he walked faster and faster.

Vì đang vội, anh ấy đi ngày càng nhanh hơn.

5. More and more companies have to deal with difficulties due to the Covid.

Ngày càng nhiều công ty phải đổi mặt với khó khăn vì dịch Covid. 

Bài 2

1. He works much. He feels exhausted.

-> The more he works, the more exhausted he feels.

2. John was fat. Now he is even fatter. (get/ fat)

-> John is getting fatter and fatter.

3. The apartment is luxurious. The rent will be high.

->  The more luxurious the apartment is, the higher the will be.

4. The story is good. The laughter is loud.

-> The better the story is, the louder the loud is.

5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. (become/ expensive)

-> This bag becomes more and more expensive.

Trên đây là bài viết tổng hợp toàn bộ các kiến thức về cấu trúc so sánh càng càng. Đi kèm với lý thuyết là các ví dụ và bài tập minh hoạ.

Hãy ghi chú công thức và làm bài ngay để củng cố nhé. TuhocPTE.vn chúc bạn học tốt tiếng Anh.

Bình luận

Bài viết liên quan:

Today là thì gì Today là dấu hiệu của thì nào

Today là thì gì? Today là dấu hiệu của thì nào?

30/11/2022

Ngữ pháp tiếng Anh có quá nhiều thì và thật khó để phân biệt. Bạn đang thắc mắc Today là thì gì? Câu trả lời đây là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn. Còn nếu trước từ “Today” là một mệnh đề chỉ sự

Index