Trong câu, trạng từ có thể có hoặc không. Vậy nếu có trạng từ thì trạng từ đó sẽ ở vị trí nào trong câu. Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của TuhocPTE.vn để biết được sau trạng từ là gì nhé.
Nội dung
1. Tổng quan về trạng từ trong tiếng anh
Để biết được sau trạng từ là gì, TuhocPTE xin mời bạn đọc điểm qua một số kiến thức quan trọng về trạng từ trong tiếng anh. Cụ thể như sau:
1.1. Trạng từ là gì?
Trạng từ (adverb) còn được gọi là phó từ là loại từ được sử dụng trong câu với chức năng bổ sung thêm thông tin cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
Ví dụ:
- Tom thinks that it is very cold today. (Tom nghĩ rằng hôm nay trời rất lạnh).
- Jenny sings beautifully. (Jenny hát hay).
- Nam’s kid runs pretty fast. (Đứa trẻ của Nam chạy khá nhanh).
1.2. Các loại trạng từ trong câu
1.2.1. Trạng từ chỉ thời gian
Diễn tả thời gian thực hiện một hành động nào đó trong câu và thường trả lời cho câu hỏi When.
Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp:
- Now
- Yesterday
- Tomorrow
- Lately
- Soon
- Finally
Ví dụ: Yesterday, Linh went to the supermarket. (Hôm qua Linh đã đi siêu thị rồi)
1.2.2. Trạng từ chỉ địa điểm
Diễn tả nơi mà hành động đó xảy ra và trả lời cho câu hỏi Where.
Một số trạng từ chỉ địa điểm thường gặp:
- Here
- Around
- Through
- Insidem
- Above
- Back
- Anywhere
- Nearby
Ví dụ: A flower garden grows around John’s house. (Một vườn hoa mọc xung quanh nhà John.)
1.2.3. Trạng từ chỉ tần suất
Diễn tả mức độ hành động đó trong câu và trả lời cho câu hỏi How often.
Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
- Always
- Rarely
- Never
- Sometime
- Occasionally
- Frequently
Ví dụ: Jenny’s brother hardly ever help his mother in the kitchen. (Anh trai của Jennyrất hiếm khi giúp mẹ anh ấy việc bếp núc.)
1.2.4. Trạng từ chỉ định
Diễn tả lượng ít hay nhiều, số lần diễn ra của một hành động.
Một số trạng từ chỉ định thường gặp:
- Only
- Little
- Mainly
- Generally
- Once a week
- Twice a month
Ví dụ: Lisa usually goes swimming in Huong river three times a week. (Lisa thường đi bơi ở sông Hương ba lần một tuần.)
1.2.5. Trạng từ chỉ cách thức
Diễn tả cách mà một hành động diễn ra, thường trả lời cho câu hỏi How, nhằm nhấn mạnh hoặc mô tả hành động đó.
Ví dụ: May can sing very well. (May có thể hát rất hay)
1.2.6. Trạng từ chỉ mức độ
Trạng từ chỉ mức độ cho biết hành động diễn ra mức độ cao hay thấp, tốt hay xấu, nhanh hay chậm.
Ví dụ: Linh speaks Japanese too quickly for Nam to understand. (Linh nói tiếng Nhật quá nhanh khiến Nam không thể hiểu được.)
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Phrasal verb là gì? 100+ cụm động từ thông dụng
- Insisted đi với giới từ gì? Cấu trúc Insisted trong tiếng Anh
- O trong tiếng Anh là gì? Vị trí của tân ngữ trong câu
2. Sau trạng từ là gì?
Câu trả lời chính là các động từ thường. Tuy nhiên, câu trả lời trên chỉ áp dụng cho 2 loại trạng từ tần suất và trạng từ chỉ cách thức.
Để trả lời chính xác “sau trạng từ là gì?” bạn cần nắm chắc kiến thức về các loại trạng từ TuhocPTE.vn bên trên. Việc nắm được được rõ các loại trạng từ sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc giao tiếp và làm các bài tập ngữ pháp đó.
2.1. Trạng từ đứng trước động từ thường hoặc cuối câu: adv + V
Ví dụ: Tom only ate at that restaurant once because the food was extremely bad. (Tom chỉ ăn ở nhà hàng đó đúng một lần vì đồ ăn quá tệ.)
2.2. Sau trạng từ là “enough”: V + adv + enough
Ví dụ: Nancy speaks slowly enough for Kyler to listen. (Nancy nói khá chậm rãi đủ để cho Kyler nghe được.)
2.3. Sau trạng từ là mệnh đề
Bổ nghĩa cho cả câu.
Ví dụ: Last summer, Lisa’s family couldn’t travel because of the covid epidemic. (Mùa hè năm ngoái, cả nhà Lisa không đi du lịch được vì dịch bệnh covid.)
2.4. Giữa trợ động từ “to have” và động từ thường: have/has + adv + V-ed/V3
Ví dụ: Tom has recently cooked his dinner. (Tom vừa mới nấu xong bữa tối của cậu ấy.)
3. Trước trạng từ là gì?
3.1. Sau “too”: V + too + adv
Ví dụ: Nam drives the car too quickly. (Nam lái xe quá nhanh.)
3.2. Sau động từ “to be” và trước tính từ: to be + adv + adj
Ví dụ: A new student in my class is extremely handsome. (Một học sinh mới của lớp tôi cực kỳ đẹp trai.)
4. Vị trí tương ứng của trạng từ theo từng loại
Để biết được chính xác trạng từ xuất hiện trong câu thuộc loại nào, bạn có thể dựa trên vị trí của chúng trong câu đó. Cụ thể như sau:
Vị trí | Bổ ngữ chính | Phân loại trạng từ |
Trước trạng từ khác | Trạng từ khác | Chỉ mức độ |
Đứng trước tính từ | Tính từ | Chỉ mức độ |
Đứng giữa câu | Động từ | Chỉ mức độ |
Đứng giữa câu | Động từ | Chỉ thời gian (Không xác định) |
Đứng cuối câu | Động từ | Chỉ thời gian (xác định) |
Đứng cuối câu | Động từ | Chỉ nơi chốn |
Đứng cuối câu | Động từ | Chỉ cách thức |
5. Một số trạng từ thường gặp nhất trong tiếng Anh
Adverb | Nghĩa | Example |
Angrily | Một cách giận dữ | John closed the door angrily. (John đóng cửa một cách giận dữ). |
Accurately | Một cách chính xác | Mr Minh’s daughter can accurately spell that long word. (Con gái ông Minh có thể đánh vần chính xác từ dài đó). |
Anxiously | Một cách lo lắng | Yesterday, John anxiously talked to Nam about the problem. (Hôm qua, John đã nói chuyện với Nam về vấn đề đó một cách lo lắng). |
Beautifully | Một cách đẹp đẽ/ hay | Nam’s son danced very beautifully. (Con trai của Nam đã nhảy rất đẹp). |
Bravely | Một cách dũng cảm | Lisa bravely rescued the 10-year-old kid. (Lisa đã cứu đứa trẻ mười tuổi một cách dũng cảm). |
Carefully | Một cách cẩn thận | John’s students review the lesson carefully. (Các học sinh của John ôn bài một cách cẩn thận). |
Carelessly | Một cách bất cẩn/ cẩu thả | Lan’s husband drives carelessly. (Chồng của Lan lái xe ẩu). |
Easily | Một cách dễ dàng | Kyler’ son easily finished those exerciser. (Con trai của Kyler đã dễ dàng hoàn tất những bài tập đó). |
Greedily | Một cách tham lam | Nam and Minh greedily took the money. (Nam và Minh lấy tiền một cách tham lam). |
Happily | Một cách vui vẻ | Mai’s children sang happily. (Bọn trẻ của Mai đã hát một cách vui vẻ). |
Hard | Một cách chăm chỉ | John’s daughter always works very hard. (Con gái của John luôn làm việc rất chăm chỉ). |
Hungrily | Một cách đói khát/ ngấu nghiến | Lan’s child hungrily ate the cookie. (Đứa trẻ của Lan đã ăn cái bánh quy một cách ngấu nghiến). |
Hurriedly | Một cách vội vã | A Rovis’s employee hurriedly ran into the office. (Một nhân viên của Rovis đã vội vã chạy vào văn phòng). |
Impolitely | Một cách thiếu/ không lịch sự | Don’t behave impolitely like that, Nam! (Đừng hành xử bất lịch sự như thế, Nam!) |
Lazily | Một cách lười biếng | When May got home, her children were lying lazily.(Khi May về tới nhà, bọn trẻ của cô ấy đang nằm một cách lười biếng) |
Loudly | (Nói) một cách lớn tiếng | Jenny shouldn’t talk loudly. Her baby is sleeping. (Jenny không nên nói chuyện lớn tiếng. Em bé của cô ấy đang ngủ). |
Politely | Một cách lịch sự | Linh politely asked to go out. (Linh đã xin phép đi ra ngoài một cách lịch sự). |
Quickly | Một cách nhanh chóng | Nam got out of the car and quickly shook my hand.(Nam ra khỏi xe và nhanh chóng bắt tay tôi). |
Recklessly | Một cách thiếu thận trọng/ khinh suất | When Lisa was young, she sometimes decided recklessly. (Khi Lisa còn trẻ, cô ấy đôi khi đã quyết định một cách thiếu thận trọng). |
Seriously | Một cách nghiêm túc | Quan should think about this problem seriously. (Quan nên nghĩ về vấn đề này một cách nghiêm túc). |
Well | Một cách giỏi/ tốt/ hay/… | Nam’s parents cook very well. (Bố mẹ của Nam nấu ăn rất ngon). |
6. Bài tập áp dụng
- Both Jenny and Lucas dance _____________ (beautiful/beautifully). They’ve been taking ballet lessons since they were five years old.
- Kyler’s always in a rush. Why does Kyler walk so ____________ (quick/quickly).
- Nam’s hotel is _________ (perfect/perfectly) located within easy walking distance of the beach.
- Lan prefers studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).
- Jake __________ (happy/happily) took the assistant job. Jake had been looking for a position all summer.
- Lisa’s sister speaks Chinese very ____________ (good/well). Lisa’s sister lived in China for three years.
- John ran so ________ (fast/fastly) that no one could catch up to him.
- Jimmy is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.
- Tony reacted __________ (angry/angrily) to the news. Tony has never seen him so upset.
- John and Jake didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment.
Đáp án:
1. Beautifully | 6. Well |
2. Quickly | 7. Fast |
3. Perfectly | 8. Good |
4. Quiet | 9. Angrily |
5. Happily | 10. Completely |
Qua bài viết trên mà TuhocPTE.vn mong rằng các bạn đã nắm được trạng từ là gì, trạng từ ở vị trí nào trong câu và sau trạng từ là gì. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của TuhocPTE.vn.