Insisted đi với giới từ gì? Cấu trúc Insisted trong tiếng Anh

Insisted đi với giới từ gì? Insisted trong tiếng Anh là động từ, được sử dụng khá phổ biến và có rất nhiều giới từ đi cùng. Việc nắm rõ cách dùng giúp bạn học tốt tiếng Anh hơn.

Trong bài viết này, hãy cùng Tự học PTE tìm hiểu chi tiết cấu trúc và cách dùng insisted nhé!

Insisted là gì?

Insisted là quá khứ của động từ insest.

Cách đọc: UK  /ɪnˈsɪst/ US  /ɪnˈsɪst/

Insisted là gì
Insisted là gì

Có nghĩa là:

  • Nhất định, khăng khăng đòi hỏi, cố nài nỉ.
  • Nhấn mạnh trong trường hợp lập luận, khẳng định tính chất chính nghĩa của sự nghiệp chính mình.

Insisted đi với giới từ gì?

Cấu trúc: insist on doing + sth: Mang ý nghĩa là tiếp tục làm điều gì đó, kể cả khi điều đó làm phiền đến người khác hoặc mọi người đều nghĩ rằng điều đó không tốt cho bạn.

Insisted đi với giới từ gì
Insisted đi với giới từ gì

Ví dụ: She insisted on seeing her lawyer. Cô ta khăng khăng muốn gặp luật sư của cô ấy.

Insist on sẽ được sử dụng khi ta muốn nói chủ thể khăng khăng yêu cầu điều gì đó xảy ra hay nhấn mạnh vào người nào đó đồng ý làm việc gì đó.

 Cấu trúc: 

S + insist + on + O + V-ing Or S + insist + on + doing + something

Ví dụ: 

  • Mary insisted on her innocence. Mary khăng khăng rằng là cô ta vô tội.
  • On day 4, John insisted on going to a hot spring instead of receiving cancer treatment. Vào ngày thứ 3, John khăng khăng muốn đi đến suối nước nóng thay vì điều trị ung thư.

Như vậy, insisted trong tiếng Anh sẽ đi kèm với giới từ on. Cách dùng vô cùng đơn giản đúng không nào.

Xem thêm: Lead đi với giới từ gì

Cấu trúc và cách sử dụng của Insist

Ta sẽ dùng insist that khi mà muốn nói với một ai đó nói điều gì đó nhưng người khác không thật sự tin họ.

Do đó, họ sẽ nói nó một cách mạnh mẽ hơn nhằm nhấn mạnh rằng những gì mà họ nói đều là đúng với sự thật.

Cấu trúc và cách sử dụng của Insist
Cấu trúc và cách sử dụng của Insist
Cấu trúc: Clause + insist that + S + V-infinitive

Ví dụ:

  • I insist that Mary try some of this cake. I made it just for her. Tôi nhấn mạnh rằng Mary nên thử một số loại bánh này. Tôi đã làm nó để tặng cho cô ấy.
  • Nobody believes John, but he insists he saw a UFO last night. Không ai tin John, nhưng cô ấy khẳng định rằng cô ấy đã nhìn thấy một UFO đêm qua.
  • Mary insisted that, like the common schools and the press, political parties were critical agencies of political learning. Mary nhấn mạnh rằng, giống như các trường học thông thường và báo chí, các đảng chính trị là cơ quan quan trọng của việc học chính trị.

INSIST mang ý nghĩa là khăng khăng làm gì, khăng khăng bảo điều gì là chắc chắn.

Cùng xem xét ví dụ bên dưới:

  • She’s 85 now, but she will insist on doing all her own housework. 
  • The men at City Hall insist that big spending cuts are just not practical.

Giải thích: Ý câu này là khăng khăng rằng, quả quyết rằng cắt giảm là không thực tế.

  • The police insist that they are not relaxing their campaign against drugs. 
  • They insisted that all swear words be deleted from the article. 
  • She insisted on telling me every single detail of what they did to her in hospital.

Xem thêm:

Bài tập với cấu trúc insist

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) cho những câu sau

1. He insists on _____ buying this new Iphone.

  • A. goes
  • B. going
  • C. to go
  • D. went

2. They insisted she _____ the party.

  • A. attended
  • B. attends
  • C. to attend
  • D. attend

3. Khiem insists ______ you.

  • A. to see
  • B. in seeing
  • C. on seeing
  • D. seen

4. Why do you insist that Jennie _____ this cake?

  • A. make
  • B. makes
  • C. making
  • D. made

5. I insist that I ______ innocent.

  • A. be
  • B. am
  • C. was
  • D. have been

6. He insists _____ going to the zoo.

  • A. at
  • B. in
  • C. to
  • D. on 

7. We insist _____ we love this movie.

  • A. there
  • B. this
  • C. that
  • D. there

8. If you ______, I’ll have another drink.

  • A. insist
  • B. insists
  • C. insisted
  • D. have insisted

9. The doctor insisted that Nam ______ in bed.

  • A. stay
  • B. stays
  • C. stayed
  • D. had stayed

10. Hieu’s wife insisted ______ his taking her to Paris.

  • A. in
  • B. on
  • C. at
  • D. from

Bài tập 2: Đặt câu với cấu trúc insist

  1. Bạn có nhất quyết rằng tất cả vấn đề đều là của bạn không? 
  2. Người trưởng nhóm quả quyết rằng đã có điều gì xấu xảy ra. 
  3. Chúng tôi khăng khăng đòi đi biển tháng tới. 
  4. Họ nhất quyết tham gia cuộc thi này mặc dù họ chưa luyện tập nhiều. 
  5. Tôi muốn sống ở thành phố, nhưng bố mẹ tôi khăng khăng sẽ tới một thị trấn nhỏ ở miền quê. 

Đáp án

Bài tập 1

1. B2. D3. C4. A5. B
6. D7. C8. A9. A10. B

Bài tập 2

  1. Do you insist that the problems are/be all yours?
  2. The leader insisted that something bad happened/ happen. 
  3. We insisted on going to the beach this month. 
  4. They insist on joining this competition though they don’t practice much.
  5. I want to live in the city, but my parents insist on coming to a small town in the countryside.

Bài viết này đã cung cấp đến bạn độc các kiến thức về insisted đi với giới từ gì, cùng với đó là cấu trúc và cách dùng của insisted. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn trong quá trình học tiếng Anh.

Xem thêm các bài viết tiếp theo của TuhocPTE.vn để học thêm những kiến thức bổ ích nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Index