Câu điều kiện là cấu trúc ngữ pháp đơn giản, xuất hiện rất nhiều trong bài thi cũng như các đoạn hội thoại tiếng Anh hàng ngày. Trong bài viết này, hãy cùng học nhanh kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 để bạn ôn tập. Cùng học bài với Tự học PTE nhé!
Ôn tập kiến thức về câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh
Khái niệm
Câu điều kiện loại 1 hay còn được biết đến với tên gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai nhằm diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) |
Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) sẽ được chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) sẽ được chia ở dạng nguyên thể.
=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF sử dụng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính sử dụng thi tương lai đơn.
Một số ví dụ:
- If I tell her everything, she will know how much I love her.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell được chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know được chia ở dạng nguyên mẫu.
- If it rains, we will not go to the cinema.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains được chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.
Cách sử dụng câu điều kiện loại 1
- Chỉ sự việc có thể xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai:
Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to school on time.
- Có thể sử dụng nhằm đề nghị và gợi ý:
Ví dụ: If you need a ticket, I can get you one.
- Sử dụng trong trường hợp đưa ra một lời cảnh báo hay đe dọa:
Ví dụ: If you come in, he will kill you.
Một số trường hợp đặc biệt
- Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề. Cách sử dụng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
Ví dụ: If David has any money, he spends it.
- Có thể dùng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta muốn đưa ra một yêu cầu
Ví dụ: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment)
- Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành (chẳng hạn như “have done”) tại mệnh đề IF
Ví dụ: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.
Xem thêm:
- Thế nào là điểm nhấn? Điểm nhấn tiếng Anh là gì?
- O trong tiếng Anh là gì? Vị trí của tân ngữ trong câu
- Home là gì? Bật mí tất tần tật ý nghĩa của từ home
Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 có đáp án
Phía bên dưới là một số bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 để các bạn ôn luyện. Cùng làm bài và kiểm tra xem mình đã làm đúng được bao nhiêu câu nhé.
Phần bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6
Bài tập 1: Chia động từ thích hợp với câu điều kiện loại 1
1. If the sun ………….(shine), we ………….(walk) around the village.
2. If he ………….(have ) a fever, he ………….(see) the doctor.
3. If my friends ………….(come), I ………….(be) happy.
4. If John ………….(earn) a lot of money, he ………….(buy) big house.
5. If you ………….(wear) a scandal in the mountain, you ………….(slip) on the rock.
6. If you ………….(wait) me a minute, I ………….(ask) my parents.
7. If Rita ………….(forget) doing her homework, the teacher ………….(scold) her.
8. If we ………….(go) to the bar, we ………….(meet) someone interesting.
9. If Joy ………….(not play) sports, she ………….(not be) healthy enough.
10. If Tom ………….(not repair) the bike, he ………….(not ride) it.
11. If Tim ………….(not water) the trees, they ………….(die).
12. If they ………….(catch) the bus, they ………….(arrive) on time.
13. If you ………….(be) a good listener, you ………….(have) many friends.
14. If you ………….(not be) careful, you ………….(fall).
15. Their parents ………….(punish) if they ………….( not behave).
16. If we ………….(need) some help, I ………….(ask).
17. We ………….(go) on the holiday if we ………….(have) time.
18. If it ………….(be) too much heat, I ………….(turn on) the air conditioning.
19. If I ………….(like) English, I ………….(study) harder.
20. You ………….(understand) the lesson if you …………. (follow) your teacher.
Bài tập 2: Viết những câu dưới đây thành câu điều kiện
1. You don’t water the trees. The trees die.
2. It rains. We cancel the meeting.
3. I buy some gifts for my friends. I go on a trip.
4. My parents do exercise regularly. They are healthier.
5. We win the lottery. We buy a new house.
6. Tom uses his phone in class. He doesn’t understand the lesson.
7. Tomorrow isn’t Sunday. They don’t get up late.
8. He won’t win the competition. He won’t receive a lot of money.
9. She won’t appear. He won’t recover quickly.
10. John won’t know her telephone number. He can’t call her.
Bài tập 3: Nối những vế câu sau thành các câu hoàn chỉnh
A. If they eat a lot of vegetables | 1. It will take us less time. |
B. If the students use their phones in class. | 2. He can’t understand the lesson. |
C. If you play sports | 3. I will be successful. |
D. If he doesn’t listen to his teacher | 4. I won’t be mad at him. |
E. If we go by car | 5. They can’t concentrate on their lessons. |
F. If she suggests to me some ways | 6. We will have a party in the garden. |
G. If Tom doesn’t dash | 7. You will become healthier. |
H. If he doesn’t buy a ring for me | 8. He will be hit by a car. |
I. If you speak aloud | 9. They will be provided with a lot of vitamins. |
K. If the weather is good | 10. The children will be woken up. |
Bài tập 4: Hoàn thành đoạn hội thoại bên dưới
E.g.: A: We must be at the theatre at 7 o’clock.
—–> B: Well, if we take a bus at six o’clock, we won’t be late.
1. A. I’d like a book.
B. Well, I ……………..(buy) it for you if I …………………(go) to the bookshop later.
2. A. Has Jim come yet?
B. No, if he …………………(come), I …………………(let) you know immediately.
3. A. Is she going to pass the exam?
B. Well, if she …………………(not pass) the exam, she …………………(study harder).
4. Would you like to go to the concert?
B. Yes, I …………………(go) to the concert if I …………………(buy) the ticket.
5. A. I have a headache
B. If you …………………(be) in a lot of pain, …………………(go) to the doctor.
6. A. The football match starts at 18 o’clock.
B. Well, if we …………………(prepare) from 16 o’clock, we …………………(not be) late.
7. A. Do they need to wear a uniform?
B. No, if they …………………(work) on Fridays, they …………………(not wear) the uniform.
8. A. Hurry up, or you will be late!
B. Don’t worry, if we …………………(late), we …………………(go) by a taxi.
9. A. I forget my password.
B. If you …………………(forget) your password, you …………………(phone) the bank’s service.
10. A. Is there any jacket?
B. Yes, if you …………………(feel) cold, I …………………(give) you.
Xem thêm:
Bài tập 5: Chia động từ trong ngoặc
1. Unless you …………………(wear) a jacket, you …………………(feel) cold.
2. Please don’t disturb him if he …………………(be) busy.
3. If she …………………(fail) the exam again, her parents …………………(be) angry.
4. If you …………………(not lock) the door carefully, thieves …………………(take) all your stuff.
5. What …………………(happen) if my umbrella …………………(not open).
6. If you …………………(live) in a cold country, you …………………(not suffer) from hot wet weather.
7. If you …………………(be) a vegetarian, you …………………(not eat) meat.
8. If you …………………(read) many books, you …………………( gain) a lot of knowledge.
9. She …………………(not pick) you up if you …………………(not phone) her.
10. He …………………(not understand) if you …………………(whisper).
Bài tập 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi
- If you don’t do this now, you will regret it.
- I will feel bored if my best friend doesn’t come to the party with me.
- We won’t talk to her if she doesn’t apologize.
- The baby will cry louder if they don’t give him some toys.
- If she doesn’t promise to come back home early, her father won’t let her go.
- If we don’t buy a good map, we will be lost.
- If Mary doesn’t have enough money, she won’t buy that car.
- You can’t have many job opportunities if you don’t have an IELTS degree.
- If you don’t eat less, you can’t lose weight.
- If he doesn’t speak Korean, he can’t transcript those Korean books.
Phần đáp án
Đáp án bài 1
1. shines/ will walk | 2. has/ will see | 3. come/ will be | 4. earns/ will buy |
5. wear/ will slip on | 6. will wait/ will ask | 7. forgets/ will scold | 8. go/will meet |
9. doesn’t play/ won’t be | 10. doesn’t repair/ can’t ride | 11. doesn’t water/will die | 12. catch/ will arrive |
13. are/ will have | 14. aren’t/ will fall | 15. will punish/ don’t behave | 16. need/ will ask |
17. will go/ have | 18. is/ will turn | 19. like/ will study | 20. will understand/ follow |
Đáp án bài 2
1. If you don’t water the trees, they will die.
2. If it rains. We will cancel the meeting.
3. I will buy some gifts for my friends if I go on a trip.
4. If my parents do exercise regularly, they will be healthier.
5. If we win the lottery, we will buy a new house.
6. If Tom doesn’t use his phone in class, he will understand the lesson.
7. If tomorrow is Sunday, they will get up late.
8. If he wins the competition, he will receive a lot of money.
9. If she doesn’t appear, he won’t recover quickly.
10. If John knows her telephone number, he can call her.
Đáp án bài 3
A – 9 | B – 5 | C – 7 | D – 2 | E – 1 | F – 3 | G – 8 | H – 4 | I – 10 |
Đáp án bài 4
1. will buy/ go | 2. comes/ will let | 3. doesn’t pass/ will study | 4. will go/ buy | 5. are/ go |
6. prepare/ won’t be | 7. work/ won’t wear | 8. are/ will go | 9. forget/ will phone | 10. feel/ will give |
Đáp án bài 5
1. don’t wear/ feel | 2. is | 3. fails/ will be | 4. don’t lock/ will take | 5. will happen/ doesn’t open |
6. live/ don’t suffer | 7. are/ don’t eat | 8. read/ will gain | 9. won’t pick/ don’t phone | 10. won’t understand/ whisper |
Đáp án bài 6
- Unless you do this now, you will regret it.
- I will feel bored unless my best friend comes to the party with me.
- We won’t talk to her unless she apologizes.
- The baby will cry louder unless they give him some toys.
- Unless she promises to come back home early, her father won’t let her go.
- Unless we buy a good map, we will be lost.
- Unless Mary has enough money, she won’t buy that car.
- You can’t have many job opportunities unless you have an IELTS degree.
- Unless you eat less, you can’t lose weight.
- Unless he speaks Korean, he can’t transcript those Korean books.
Trên đây, Tự học PTE tổng hợp chi tiết những kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 trong tiếng Anh. Hãy ghi chép lại đầy đủ kiến thức và làm bài tập tự luyện để củng cố kiến thức nhé.
Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo trong chuyên mục Grammar để học thêm những kiến thức bổ ích nhé!