Hope + gì? Cấu Trúc Hope – Bài tập chi tiết nhất

Cấu trúc hope là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trong trong bài thi TOEIC hay IELTS. Tuy nhiên, rất nhiều bạn học viên vẫn chưa nắm vững cấu trúc này. Vì vậy, Tự học PTE đã tổng hợp cấu trúc, cách dùng và bài tập chi tiết về hope.

Cùng ghi chú và học bài ngay các bạn nhé!

Cấu trúc Hope trong tiếng Anh

Đầu tiên, hãy cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa và công thức thường gặp trong cấu trúc hope. Hãy ghi chú lại để sử dụng khi cần nhé!

Định nghĩa: Cấu trúc hope thường được sử dụng ở hiện tại. Đây là một cấu trúc rất linh hoạt, với động từ hope ý nói đến tương lai.

Cấu trúc Hope trong tiếng Anh
Cấu trúc Hope trong tiếng Anh

Theo sau động từ hope sẽ là một mệnh đề ở thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn hay thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: I hope you will do well in the next exam. Tôi hy vọng bạn sẽ làm tốt trong kỳ thi tới)

Chú ý:

Thông thường, dùng cấu trúc I hope + mệnh đề thì hiện tại. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể sử dụng will trong một số ngữ cảnh nhất định.

Ví dụ: I hope that you will come see me. Tôi hy vọng rằng bạn sẽ đến gặp.

Xem thêm: O trong tiếng Anh là gì? Vị trí của tân ngữ trong câu

Cấu trúc Hope và cách dùng Hope trong tiếng Anh

Công thức chung: S + hope (that) + S + …

Trong cấu trúc hope + mệnh đề, chúng ta có thể lược bỏ that vì điều này không ảnh hưởng đến ý nghĩa của cả câu.

Ví dụ:

  • She hopes that he will cook for her every day. Cô ấy hy vọng rằng anh ấy sẽ nấu ăn cho cô ấy mỗi ngày.
  • Peter and Annie hope their mother has cooked soup for dinner. Peter và Annie hy vọng mẹ của họ đã nấu súp cho bữa tối.
Hoặc: S + hope + to V

Ví dụ:

  • I hope to pass the entrance exam and get into C university. Tôi hy vọng sẽ đỗ bài kiểm tra đầu vào và được nhận vào đại học C.
  • We hope you will contact us soon for more information. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ liên lạc với chúng tôi sớm để biết thêm nhiều thông tin.

Một cách khác, chúng ta có thể dùng 2 cách sử dụng ngắn gọn bên dưới:

  • I hope so. Tôi (cũng) hy vọng như vậy
  • I hope not. Tôi hy vọng là không

Cách sử dụng hy vọng cho hiện tại

Chúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn (với động từ nguyên thể) hoặc thì hiện tại tiếp diễn trong cấu trúc hope nói về hy vọng cho hiện tại.

Cấu trúc Hope và cách dùng Hope trong tiếng Anh
Cấu trúc Hope và cách dùng Hope trong tiếng Anh
Công thức chung: S + hope (that) + S + V(s/es)

Ví dụ: I hope that the weather where you live will be great. Tôi hy vọng chỗ bạn thời tiết sẽ rất tuyệt.

Hoặc: S + hope (that) + S + be + V-

Ví dụ: I hope that she is having the best break of her life. Tôi hy vọng rằng cô ấy đang có khoảng thời gian tuyệt vời nhất trong cuộc đời.

Cách sử dụng hy vọng cho tương lai

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc hope với thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn. (thì hiện tại đơn phổ biến hơn). Việc chọn thì không làm thay đổi ý nghĩa của cả câu.

Cách sử dụng hy vọng cho tương lai
Cách sử dụng hy vọng cho tương lai
Công thức chung: S + hope (that) + S + V(s/es)

Ví dụ: I hope that Luna comes to tomorrow’s party. Tôi hy vọng rằng Luna đến bữa tiệc vào ngày mai.

Hoặc: S + hope (that) + S + will + V

Ví dụ: I hope Luna will come to tomorrow’s party. Tôi hy vọng rằng Luna sẽ đến bữa tiệc vào ngày mai. 

Chúng ta cũng có thể dùng can với cấu trúc hope khi muốn nói về mong muốn cho tương lai.

Công thức chung: S + hope (that) + S + can + 

Trong công thức này, động từ đi sau “can” sẽ được chia ở dạng nguyên thể. Lý do là vì “can” là động từ khiếm khuyết.

Ví dụ: I hope that Lan can come to tomorrow’s party. Tôi hy vọng rằng Lan có thể đến bữa tiệc vào ngày mai.

Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng “to + infinitive”. Lưu ý rằng khi chúng ta sử dụng ‘to + infinitive’, chủ ngữ phải giống với chủ ngữ của “hope”.

Công thức chung: S + hope + to V

Ví dụ: I hope to come to tomorrow’s party. Hoặc I hope that I can come to tomorrow’s party. Tôi hy vọng đến được bữa tiệc ngày mai. Hoặc: Tôi hy vọng tôi có thể đến được bữa tiệc vào ngày mai.

Cách sử dụng hy vọng cho quá khứ

Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc hope khi muốn nói về quá khứ khi một điều gì đó đã xảy ra và kết thúc, nhưng không biết kết quả của nó là gì.

Chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn, hoặc hiện tại hoàn thành trong trường hợp điều đó có ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức chung: S + hope (that) + S + V-

Ví dụ: I hope I passed the exam I took on Tuesday. Tôi hy vọng tôi đã đỗ bài kiểm tra hôm thứ ba. 

Trong ví dụ trên, chủ ngữ tôi đã tham gia một kỳ thi. Tuy nhiên, không biết kết quả có đỗ hay không. Chúng ta sử dụng “hope” ở thì hiện tại, bởi là điều mà chủ ngữ “tôi” hy vọng bây giờ. Nhưng điều đang được nghĩ đến lại ở trong quá khứ.

Hoặc: S + hope (that) + S + have VPP

Ví dụ:

  • We hope that Peter didn’t get lost. Chúng mình hy vọng Peter không bị lạc.
  • I hope that Luna has found her purse. Tôi hy vọng Luna đã tìm thấy ví của cô ấy.

Chúng ta có thể dùng cấu trúc hope cho quá khứ khi biết kết quả của sự việc. Trong trường hợp này, ta dùng “hope” ở thì quá khứ (hoped), do không còn hy vọng được vào điều này nữa.

Bởi vì nó đã không xảy ra. Cấu trúc này sử dụng khi muốn nói với ai đó về cảm giác của mình trong quá khứ. 

Công thức chung: S + hoped + S + V-ed

Ví dụ: His parents hoped he passed the test. Cha mẹ anh ấy đã hy vọng rằng anh ấy vượt qua kỳ thi. (Nhưng anh ấy đã không đậu).

Hoặc: S + hoped + S + would + V

Ví dụ: I hoped I’d met Luna at the beach. Tôi hy vọng sẽ gặp Luna tại bờ biển. (Nhưng tôi không nhìn thấy Luna.)

Xem thêm:

Những giới từ theo sau động từ Hope

Hope kết hợp cùng với giới từ against: S + Hope + against hope that… ➔ Trong câu, Hope kết hợp cùng giới từ against, với ý nghĩa là vẫn hy vọng hão.

Ví dụ: He hoped against hope that Lisa loved him. Anh ấy vẫn hi vọng hão rằng cô ấy yêu mình. 

Những giới từ theo sau động từ Hope
Những giới từ theo sau động từ Hope

Hope kết hợp cùng giới từ for:  S + Hope + for the best… 

Trong câu, Hope kết hợp với giới từ này sẽ mang mang nghĩa là mong được như ý, mong được toại nguyện.

Ví dụ: Hope for the best thing, but prepare for the worst. Mong những điều tốt đẹp nhất, nhưng vẫn chuẩn bị tinh thần vì những điều tồi tệ nhất luôn sẵn sàng xảy ra.

Như vậy, theo sau động từ Hope thường sẽ có 2 giới từ tiếng Anh là against, for.

Phân biệt cấu trúc Hope và Wish trong tiếng Anh

Cấu trúc hope và cấu trúc wish mang ý nghĩa tương tự nhau. Chúng ta dùng 2 cấu trúc này nhằm bày tỏ mong muốn của bản thân về một điều gì đó khác với hiện tại. Tuy nhiên, chúng vẫn có một số điểm khác biệt nhỏ để các bạn có thể phân biệt hope và wish.

Cấu trúc “Hope” chủ yếu được sử dụng khi chúng ta muốn thể hiện mong muốn có thể xảy ra, có khả năng cao sẽ xảy ra. Còn cấu trúc “Wish” thường được sử dụng khi thể hiện mong muốn không thể hoặc ít có khả năng xảy ra. 

Ví dụ:

  • I hope to receive a huge gift for Birthday. Tôi mong được nhận quà sinh nhật thật là to.
  • He wish he could win a lottery. Anh ấy ước sẽ trúng xổ số.
  • I hope I passed the final exam of the course. Tôi hy vọng tôi đã đậu bài kiểm tra cuối cùng của khóa học.
  • I wish I had passed the final exam of the course, but it was too hard for me. Tôi ước tôi đã đậu bài kiểm tra cuối cùng của khóa học, nhưng bài kiểm tra quá khó so với tôi.

Để thể hiện một mong muốn trong tương lai, cấu trúc hope thường dùng thì hiện tại đơn còn cấu trúc wish chủ yếu dựa trên công thức của câu điều kiện loại 2 (tức là would từ ở dạng quá khứ khác).

Khi nói về mong ước ở quá khứ, wish thường sử dụng công thức của câu điều kiện loại 3 (tức là had + VpII).

Ví dụ:

  • I hope you visit me when you have time to spare. Tôi hy vọng bạn sẽ thăm tôi khi bạn rảnh.
  • I wish you could visit me, but you are too busy. Tôi ước bạn có thể thăm tôi, nhưng bạn lại bận rộn quá.
  • I hope James wasn’t badly hurt in the accident. Tôi hy vọng James không bị thương quá nặng trong vụ tai nạn.
  • I wish James hadn’t been badly hurt in the accident. Tôi ước James đã không bị thương nặng trong vụ tai nạn.

Bài tập về cấu trúc Hope (có đáp án chi tiết)

Bài tập về cấu trúc Hope (có đáp án chi tiết)
Bài tập về cấu trúc Hope (có đáp án chi tiết)

Bài 1: Chọn động từ thích hợp wish/hope và viết câu hoàn chỉnh

  1. Thomas has a lot of work to do, but he________(wish/hope) that he___________(can/finish) by 5 p.m..
  2. My girlfriend is always looking at their smartphones. I___________(wish/hope) she______________(not/do) that. It’s rude.
  3. My brother bought a suitcase last month. But when he took it on her travels, it broke. He regrets buying it. In other words, he____________(wish/hope) he_______________(not/buy) it.
  1. Marshall is single. He doesn’t have a girlfriend, but he wants one. In other words, Marshall____________(wish/hope) he_____________(have) a girlfriend.
  2. Yesterday, Annie asked his colleague if she was pregnant. She got mad at her because she wasn’t. Annie__________(wish/hope) that she____________(not/say) that.

Bài 2: Điền từ wish hoặc hope vào chỗ trống

  1. I painted my nails blue, but they look terrible. I ________ I had painted them black.
  2. Jennie failed hertest. She ________ she had studied more. She ________ she passes her next one.
  3. Jenifer had to rush to the airport. Her parents ________ she remembered her passport.
  4. My house is too small. I ________ I had a bigger house. I ________ I didn’t live here.
  5. Tommy has a soccer match tomorrow. He ________ his team wins. The game might be canceled though if it rains. He ________ it doesn’t rain.

Đáp án

Bài 1

  1. He hopes that he can finish by 5 p.m.
  2. I wish she didn’t do that.
  3. He wishes he hadn’t bought it.
  4. Marshall wishes he had a girlfriend.
  5. Annie wished she hadn’t said that.

Bài 2

  1. Wish
  2. Wishes/ hopes
  3. Hoped
  4. Wish/ wish
  5. Hopes/ hopes

Trên đây là toàn bộ cấu trúc hope đã được đội ngũ giáo viên của TuhocPTE.vn tổng hợp và biên soạn.

Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong việc cải thiện ngữ pháp tiếng Anh. Chúc bạn học tốt và đạt được điểm số cao nhất.

Bình luận

Bài viết liên quan:

Index