Cấu trúc Remind – Cách dùng và bài tập trong tiếng Anh

Khi muốn nhắc nhở ai đó làm việc gì hay nhắc lại chuyện xảy ra trong quá khứ, chúng ta sẽ Cấu trúc Remind. Tuy nhiên, người học thường bị nhầm lẫn remind và remember.

Vậy cách dùng cấu trúc Remind như thế nào? Làm thế nào để phân biệt 2 động từ này? Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết bên dưới.

Cấu trúc remind và cách dùng

Động từ Remind tiếng Anh mang ý nghĩa là “nhắc lại”. Động từ này còn có 2 chức năng chính, đó là:

  • Nhắc nhở, khiến ai đó khơi gợi, hay nhớ lại vấn đề nào đó.
  • Giúp cho người nói hồi tưởng lại vấn đề trong quá khứ.
Cấu trúc remind và cách dùng
Cấu trúc remind và cách dùng

Remind là ngoại động từ (transitive verb), do đó nó luôn đi kèm cùng với Đại từ chỉ người, và có thể được chia tùy thuộc vào chủ ngữ và thì của câu.

Những cấu trúc của động từ Remind trong tiếng Anh:

Remind kết hợp cùng động từ nguyên thể có To

Cấu trúc:

S + Remind + O + to V

Cấu trúc này sử dụng khi người nói để nhắc nhở ai đó làm việc gì mà họ quên.

Ví dụ:

  • Please remind him to do his homework regularly. Xin hãy nhắc em ấy làm bài tập về nhà thường xuyên.
  • I just want to remind you to take your medicine, son. Mẹ chỉ muốn nhắc con uống thuốc thôi, con trai.

Remind kết hợp với mệnh đề

Cấu trúc:

S + Remind + S.O + that + S + V

Có ý nghĩa tương tự như cấu trúc ở phía trên, nhưng Remind ở đây có thể kết hợp cùng với một mệnh đề hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, cấu trúc này có thể được dùng để nêu lên một sự thật. 

Ví dụ:

  • My boss reminded me that we have a very important meeting next week. Sếp vừa nhắc tôi là tuần sau chúng tôi có một cuộc họp quan trọng.
  • The weather girl reminds me that a heavy storm is approaching. Cô dự báo thời tiết nhắc tôi rằng sắp có một cơn bão lớn đấy.

Xem thêm: Give off là gì? Định nghĩa, cách sử dụng give off

Remind kết hợp cùng với giới từ About

Cấu trúc:

S + Remind + S.O + about + Ving

Cấu trúc này sử dụng để miêu tả một việc làm chưa xảy ra, một nhiệm vụ hay hoạt động cần phải làm.

Ví dụ:

  • My teacher reminds us the exam next week. Giáo viên nhắc nhở chúng tôi về việc kì thì tuần sau.
  • Loan did not remind me about bringing swimsuits to the party. Loan không nhắc tôi về việc mang theo đồ bơi tới bữa tiệc.

Remind kết hợp cùng với giới từ Of

Cấu trúc Remind kết hợp cùng với giới từ of nhằm nói về việc khiến người nói hay người nghe hồi tưởng lại chuyện đã xảy ra trong quá khứ. Hay để nhớ lại về các điều vô tình lãng quên trong thời điểm hiện tại.

Remind kết hợp cùng với giới từ “Of”
Remind kết hợp cùng với giới từ “Of”
S + Remind + S.O + of + N/Ving

Ví dụ:

  • You remind me of a friend I had 10 years ago. Anh làm tôi nhớ tới người bạn 10 năm trước.
  • Please remind me of the schedule for tomorrow. Hãy nhắc tôi về lịch trình cho ngày mai.

Cấu trúc remind sử dụng để nhắc nhở chung

Cấu trúc:

May I Remind + S.O + …

Áp dụng cấu trúc Remind này khi người nói muốn nhắc nhở ai đó, đặc biệt là người lạ lần đầu gặp mặt, hay một nhóm người hoặc các dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Ví dụ: May I remind all passengers that you must remain seated during the taking off and landing of the flight. Tôi xin nhắc tất cả hành khách ngồi yên tại chỗ trong suốt quá trình cất cánh và hạ cánh của chuyến bay.

Cách phân biệt Remind và Remember 

Có rất nhiều bạn thường nhầm lẫn giữa cấu trúc Remind và Remember. Bởi vì chúng đều có liên quan đến việc ghi nhớ thông tin.

Tuy nhiên, 2 động từ này được sử dụng hoàn toàn khác nhau. Vì vậy, bạn cần lưu ý cách sử dụng của chúng. 

  • Remember (v) /rɪˈmembə(r)/: Nhớ
  • Remind (v): /rɪˈmaɪnd /: Nhắc

Động từ Remember mang ý nghĩa nhớ, nhớ lại, hồi tưởng. Nếu chúng ta “remember” một người hoặc một sự kiện nào đó ở quá khứ nghĩa là trí óc của chúng ta vẫn còn ấn tượng về người đó, sự kiện đó và ta có thể tưởng tượng ra được.

Remember trong tiếng Anh vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Chúng ta có thể đi kèm cùng với Đại từ hoặc không, tuỳ vào từng trường hợp . 

Ví dụ:

  • I can’t remember anything about that course. Tôi nhớ ra bất cứ điều gì về khóa học đó.
  • I remember that we used to be really close. Tớ nhớ hồi đó chúng ta rất thân nhau.

Động từ remember thường không dùng với các thì tiếp diễn. Có thể dùng “-ing” hoặc động từ nguyên thể có “to” theo sau remember nhưng mang ý nghĩa khác nhau.

Cấu trúc “Remember doing sth“: Nhớ đã làm một việc gì. Tức là trí nhớ của chúng ta có ấn tượng về việc đã làm trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I remember turning off the lights before leaving. Tôi nhớ đã tắt đèn sau khi ra khỏi phòng rồi.
  • I remember having gone home on a Grab car. Tôi nhớ là tôi về nhà bằng xe Grab.

Ngược lại, Remind mang ý nghĩa “Khiến ai đó “Remember”. Vì vậy, khi muốn lưu ý hay nhắc nhở một ai đó làm việc gì, bạn không dùng động từ Remember mà phải dùng Remind. 

Ví dụ: She remembers reminds me about the competition. Cô ấy nhắc tôi về cuộc thi.

Một số từ/ cụm từ đồng nghĩa với Remind

Với 2 ý nghĩa chính là “nhắc nhở ai làm gì” và “làm ai gợi nhớ về cái gì” thì “remind” có một số từ/ cụm đồng nghĩa. Hãy cùng khám phá các bạn nhé!

Một số từ cụm từ đồng nghĩa với Remind
Một số từ cụm từ đồng nghĩa với Remind

Với nghĩa gợi nhớ

Jog someone’s memory: Ta có thể sử dụng thành ngữ thay cho remind với ý nghĩa “kích thích trí nhớ của ai đó để người đó nhớ lại cái gì”.

Ví dụ:

  • The questions that the police officer asked helped to jog the man’s memory. Các câu hỏi mà sĩ quan cảnh sát hỏi đã giúp gợi lại trí nhớ của người đàn ông.
  • The police showed him a photo to try to jog his memory about what had happened on the night of the robbery. Cảnh sát đã cho anh ta xem một bức ảnh để cố gắng nhớ lại về những gì đã xảy ra trong đêm vụ cướp.

Prompt (v) /prɔmpt/: Động từ này cũng mang ý nghĩa là “gợi nhớ” (thường được sử dụng trong những trường hợp nhắc lời thoại của một vở kịch, cảnh diễn)

Ví dụ:

  • In the performance, I forgot my line and had to be prompted. Trong buổi biểu diễn tôi quên mất lời thoại của mình và phải được nhắc.
  • She was too nervous to speak and had to be prompted. Cô ấy đã quá lo lắng và phải được nhắc lời.

Với nghĩa nhắc lại

Bring to mind: Cụm này mang ý nghĩa là “gợi lại cái gì đó”

Ví dụ:

  • That music brings to mind our first date. Âm nhạc gợi nhớ lại cho tôi ngày đầu tiên chúng tôi hẹn hò.
  • Her acting brought to mind some of the great actresses of the past. Diễn xuất của cô đã gợi lại hình ảnh của một số nữ diễn viên vĩ đại của quá khứ.

Call to mind: Cụm từ này cũng mang ý nghĩa là “gợi nhớ lại cái gì đó”.

Ví dụ:

  • She couldn’t call to mind where she had seen him before. Cô ấy không thể nhớ ra lần trước gặp anh ấy ở đâu.
  • I have met her several times but I cannot call to mind her address. Tôi đã gặp cô ấy vài lần, nhưng không nhớ được địa chỉ của cô ấy.

Put something/ someone in mind: Cụm từ này mang ý nghĩa là làm ai nhớ đến ai hoặc điều gì.

Ví dụ: 

  • The mention of skiing holidays put me in mind of a documentary that I saw last week. Việc đề cập đến các ngày lễ trượt tuyết nhắc tôi nhớ về một bộ phim tài liệu mà tôi đã xem tuần trước.
  • My parents usually put me in mind of my fatherland. Cha mẹ tôi luôn nhắc tôi nhớ đến quê hương.

Evoke (v) /i’vouk/: Động từ này có nghĩa là “gợi lên” (ký ức, tình cảm).

Ví dụ:

  • The music evoked memories of her youth. Âm nhạc gợi lên những ký ức về tuổi trẻ của cô ấy.
  • A scent or sound may evoke a distant episode from one’s childhood. Mùi hương hay âm thanh có thể gợi lên một sự kiện xa xôi từ thời thơ ấu của một người.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Bài tập ứng dụng cấu trúc Remind

Bài tập ứng dụng cấu trúc Remind
Bài tập ứng dụng cấu trúc Remind

Bài tập

Bài 1: Phân biệt cấu trúc remind và remember

  • Please (remind/reminds/remember/remembers) her to lock the window.
  • She (remind/reminded/remember/remembered) meeting that guy before.
  • She (remind/reminds/remember/remembers) me of her father.
  • Mike (remind/reminded/remember/remembered) me of my boyfriend.
  • Jenny (remind/reminds/remember/remembers) to practice the guitar.

Bài 2: Sắp xếp các từ sau để hoàn thành câu hoàn chỉnh 

1. always / me / washing my car / reminds / My mom / about.

=> ………………………………………………………………………………………..

2. remind / me / Can / of / you / our homework?

=> ………………………………………………………………………………………..

3. to fill / reminds / that form / No one / them.

=> ………………………………………………………………………………………..

4. to show / remind / your ID / May / you / I / before entering the exam.

=> ………………………………………………………………………………………..

5. remind / need / Please / that / to go to school / I / me.

=> ………………………………………………………………………………………..

Đáp án 

Bài 1

Remind Remembered Reminds Reminded Remembers 

Bài 2

  1. My mom always reminds me about washing my car.
  2. Can you remind me of our homework.
  3. No one reminds them to fill that form.
  4. May I remind you to show your ID before entering the exam.
  5. Please remind me that I need to go to school.

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc remind trong tiếng Anh mà Tự học PTE. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chúc bạn học tốt!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Today là thì gì Today là dấu hiệu của thì nào

Today là thì gì? Today là dấu hiệu của thì nào?

30/11/2022

Ngữ pháp tiếng Anh có quá nhiều thì và thật khó để phân biệt. Bạn đang thắc mắc Today là thì gì? Câu trả lời đây là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn. Còn nếu trước từ “Today” là một mệnh đề chỉ sự

Index