Trong tiếng Anh khi muốn nói về quan hệ nguyên nhân – Kết quả thì chúng ta lựa chọn cấu trúc result in, bring about hoặc give rise to.
Tuy nhiên, bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc lead to để nói về điều này. Vậy cách dùng cấu trúc lead to và lead đi với giới từ gì? Cùng TuhocPTE.vn khám phá chi tiết bên dưới các bạn nhé!
Nội dung
Cấu trúc lead to và cách dùng
Đầu tiên, TuhocPTE.vn sẽ giới thiệu đến bạn khái quát về cấu trúc lead to. Bao gồm công thức, cách dùng và những ví dụ cụ thể.
Cấu trúc lead to tiếng Anh là gì?
Lead to mang ý định nghĩa là bắt đầu một quá trình dẫn đến một điều gì đó hoặc khiến cho điều gì đó xảy ra. “Lead into” hay “lead on to” cũng mang nghĩa tương tự.
Ví dụ:
- This road leads to my best friend Susie’s house. Con đường này dẫn đến nhà bạn thân nhất của mình, Susie.
- My stress may lead to physical illnesses, according to the doctor. Sự áp lực tôi chịu có thể dẫn tới những bệnh về thể chất, theo như lời bác sĩ.
- That I decided to go to university led to a whole new page of my life. Việc tôi quyết định đi học đại học đã mở ra một trang mới trong cuộc đời của tôi.
Lead đi với giới từ gì? Cách sử dụng cấu trúc Lead to
Cấu trúc Lead to gồm có 2 cách dùng chính.
Cách dùng 1
Khi người nói muốn nói rằng điều gì đó là nguyên nhân gây ra sự việc, sự vật (danh từ) được nhắc đến phía sau. Ta sử dụng cấu trúc lead to.
Công thức chung: S + lead to + N
Trong công thức này, từ lead có thể thay đổi cách chia như động từ bình thường theo thì của câu (ví dụ như thành will lead ở thì tương lai đơn hay led ở thì quá khứ đơn,…).
Theo sau lead to, nếu chúng ta muốn dùng động từ, phải biến nó thành dạng V-ing (danh động từ).
Ví dụ:
- The pandemic will lead to mental health problems. Đại dịch sẽ dẫn đến các vấn đề về sức khỏe tinh thần.
- I think her decision led to a series of problems. Tôi nghĩ quyết định của chị ta đã dẫn đến hàng loạt vấn đề.
Cách dùng 2
Khi bạn muốn nói rằng khiến cho ai đó tin tưởng, suy nghĩ theo hướng nào đó, ta sử dụng cấu trúc lead to thứ 2 dưới đây.
Công thức chung: S + lead + O + to + N
Ví dụ:
- This evidence leads the detective to different suspects. Bằng chứng này khiến vị thám tử hướng đến những người bị tình nghi khác.
- Susan led me to believe her words but they were all lies. Susan khiến tôi tin rằng lời cô ta nói nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.)
Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng, lead đi kèm với giới từ to trong tiếng Anh.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- B2 là gì? Bảng quy đổi điểm TOEIC sang B2
- State verbs là gì? Cách dùng state verbs như thế nào?
- Fall out là gì? Cách dùng và cấu trúc fall out chi tiết nhất
Phân biệt cấu trúc Lead to, Cause và Contribute to
Trong tiếng Anh, Lead to, Cause và Contribute to đều được hiểu với ý nghĩa nguyên nhân dẫn đến một kết quả nào đó. Tuy nhiên, mỗi từ sẽ mang một sắc thái hoàn toàn khác nhau và có sự khác biệt nhất định.
Phân biệt Lead to với Cause
Khác với cấu trúc cause, cấu trúc lead to không được dùng với chủ ngữ người, và không xuất hiện ở thể bị động.
“Lead to” ít trực tiếp hơn so với “cause”, ngụ ý một loạt những bước giữa nguyên nhân và kết quả.
Ví dụ:
- The drunk driver caused the accident. Người tài xế say xỉn đã gây ra tai nạn.
- Because she didn’t check the tyres, it led to the accident when she drove in the rain. Do không kiểm tra lốp xe nên cô ấy đã gây ra tai nạn khi lái xe dưới trời mưa.
Phân biệt Lead to với Contribute to
Giữa Lead to và Contribute to mang một số nét nghĩa giống nhau nhưng trên thực tế không hằn là đồng nghĩa với nhau.
- Contribute to: Thể hiện một phần nguyên nhân, đóng góp vào một kết quả nào đó. Từ này được sử dụng nhằm diễn tả hành động hay một điều đã góp phần dẫn đến kết quả ở sự việc tiếp theo.
- Cấu trúc lead to: Thể hiện nguyên nhân duy nhất hay một phần thường là nguyên nhân chính dẫn đến kết quả
Ví dụ:
- The fact that Susan recently cut her hair contributes to her look even better. Việc Susan mới cắt tóc góp phần giúp diện mạo của cô ấy ngày càng đẹp hơn.
- The fact that Susan had just cut her hair led to her appearance getting better and better. Việc Susan mới cắt tóc khiến cho diện mạo của cô ấy ngày càng đẹp hơn.
Các cụm từ liên quan cấu trúc Lead to
Từ/ cụm từ | Ý nghĩa |
Bring sth about | Mang một điều gì về (để gây ra điều gì đó xảy ra.) |
Result in sth | Gây ra thứ gì đó, dẫn đến một điều gì đó (để gây ra một tình huống cụ thể xảy ra.) |
Arouse | Đánh thức (để khiến ai đó có cảm giác cụ thể.) |
Breed | Lai tạo (để giữ động vật nhằm mục đích sinh sản động vật non một cách có kiểm soát.) |
Trigger | Kích hoạt (một sự kiện hoặc tình huống, v.v. khiến điều gì đó bắt đầu.) |
Spark | Tia lửa (một sự kiện hay vấn đề nhỏ đầu tiên gây ra tình huống tồi tệ hơn nhiều để phát triển.) |
Catalyst | Chất xúc tác (thứ gì đó làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn mà không bị thay đổi; một sự kiện hoặc người gây ra thay đổi lớn.) |
Catalyse | Xúc tác (để làm cho các phản ứng hóa học xảy ra hoặc xảy ra nhanh hơn bằng cách đóng vai trò như một chất xúc tác; để làm cho điều gì đó bắt đầu xảy ra hoặc bắt đầu thành công.) |
Instigate | Xúi giục (nhằm gây ra một sự kiện hay tình huống xảy ra bằng cách bắt đầu một tập hợp những hành động hoặc một quy trình chính thức.) |
Beget | Gây ra |
Engender | Gây ra (để làm cho mọi người có một cảm giác cụ thể hay làm cho một tình huống bắt đầu tồn tại.) |
Precipitate | Kết tủa, dẫn đến (để làm cho điều gì đó xảy ra một cách đột ngột hoặc sớm hơn dự kiến.) |
Conducive | Có lợi cho (cung cấp những điều kiện thích hợp để điều gì đó tốt đẹp có thể xảy ra hoặc tồn tại.) |
Instrumental in | Có công trong việc (Nếu ai đó hay điều gì đó be instrumental in một quy trình, kế hoạch hoặc hệ thống, thì người đó hoặc sự vật đó là một trong những ảnh hưởng quan trọng nhất trong việc khiến nó xảy ra.) |
All roads lead to Rome | Mọi con đường đều dẫn tới Rome(được cho là có ý nghĩa là cuối cùng tất cả các phương pháp làm điều gì đó sẽ đạt được cùng một kết quả) |
Take/ lead sb on/ to one side | Đưa/ dẫn sb về/ sang một bên (để nói chuyện riêng cùng với ai đó) |
You can lead a horse to water, but you can’t make him drink | Bạn có thể dắt ngựa đi uống nước, nhưng bạn không thể bắt nó uống (được dùng để nhấn mạnh rằng bạn có thể giúp ai đó làm điều gì đó dễ dàng, nhưng bạn không thể ép họ làm điều đó.) |
Bài tập về cấu trúc Lead to (có đáp án chi tiết)
Để nắm chắc hơn về Lead to và cách sử dụng, hãy cùng mình làm các bài tập sau đây.
Bài 1. Hoàn thành những câu bên dưới
- The fact that she stayed up all night to take care of her father leads to ________
- If you don’t pay attention in class, this will lead to ____________
- Closing small businesses due to the pandemic led to ________________
- I’m afraid your underperformance will lead to ___________________
- My mother says it all the time that hard work leads to ___________________
Bài 2. Điền các từ lead to/ cause/ contribute to ở dạng thích hợp vào các câu sau
- This is not my fault alone, his and her actions all ________ the problem.
- Don’t blame others for your mistakes, admit that what you did ________ an accident.
- The accident was ________ by his carelessness
- Susie’s effort ___________ the team’s victory
- I don’t want to admit that but her decision alone ________ our success in this deal.
- The manager realized that his employee’s ideas do not only _________ the company’s success but, in fact, ___________ it.
- Childhood obesity can ___________ long-term health problems.
- Changes in lifestyle and diet over the last twenty years have ___________ in a sharp increase in childhood obesity.
- Several factors, including changes in diet and lifestyle, have _________ the increase in childhood obesity.
- Research suggests that fast food and soft drinks directly _________ childhood obesity.
Bài 3. Điền cấu trúc attribute to hoặc lead to ở dạng thích hợp
- This is not my fault alone, his and her actions all 1.________ the problem.
- Don’t blame others for your mistakes, admit what you did 2.________ the accident.
- Susan’s effort 3. ___________ the team’s victory.
- I don’t want to admit that but his decision alone 4. ________ our success in this deal.
- The boss realized that his employee’s ideas do not only 5. _________ the company’s success but, in fact, 6. ___________ it.
Phần đáp án
Đáp án bài tập 1
- Her exhaustion the next morning.
- Not being able to understand the lesson.
- Unemployment for thousands of workers.
- The fall of our team’s overall performance.
- Success.
Đáp án bài tập 2
- Contribute to
- Led to
- Caused
- Contributed to
- Leads to
- Contribute to/lead to
- Cause/lead to
- Caused/led to
- Contributed to
- Contributed to
Đáp án bài tập 3
- Contribute to
- Led to
- Contributed to
- Leads to
- Contribute to
- Lead to
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ cấu trúc lead to và lead đi với giới từ gì trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết bên trên sẽ hữu ích đối với bạn trong việc học ngoại ngữ. TuhocPTE.vn chúc bạn học tốt.