Once a year là thì gì? Tất tần tật về cách sử dụng từ Once

Once a year à một trong cụm từ xuất hiện khá nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh cũng như giao tiếp hằng ngày. Vậy, once a year là thì gì? Làm sao để phân biệt once, one, when và after? Hãy cùng theo dõi ngay bài biết dưới đây để được bật mí nhé!

Once a year là thì gì?

Cụm từ Once a year nghĩa là mỗi năm một lần. Đây là dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn. Ngoài việc kết hợp với cụm từ a year, once còn có những cách kết hợp khác, đóng vai trò là một trạng từ hoặc một liên từ trong câu.

Once a year là thì gì
Once a year là thì gì

Once đóng vai trò là một trạng từ

Cấu trúc: 

S + V + Once 
S + V + once a + singular time expression (a week/ a year/…)

S + V + once every + plural time expression (two weeks/ two years/…)

Khi đó, once có các nghĩa sau:

  • Once: Nói đến một dịp hoặc một lần duy nhất. Ví dụ:
    • James visits his grandparents once a week (Mỗi tuần James đến thăm ông bà một lần)
    • I’ve met Michael Jackson once before. (Tôi đã từng gặp Michael Jackson một lần trước đây)
  • Once: Tại một thời điểm nào đó trong quá khứ. Ví dụ:
    • Harry once met Katy’s sister (Harry đã từng một lần gặp chị gái của Katy)
    • Jenny once lived in Ho Chi Minh City (Jenny đã từng sống ở Ho Chi Minh).
  • Once: Sử dụng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn, đứng sau if với nghĩa là đã từng, at all – không chút nào
    • Ví dụ: If Jennyfer once decides to do something, then no one can interfere with all hers decisions. (Nếu Jennyfer một khi quyết định làm điều gì đó, thì không ai có thể can thiệp đến tất cả quyết định của cô ấy).
  • Một số cụm từ đi với Once
    • All at once: Tất cả cùng nhau; đồng thời; đột ngột. – Ví dụ: All at once Rose lost her temper (Ngay lập tức Rose mất bình tĩnh).
    • At once: Ngay lập tức; không chậm trễ; đồng thời. – Ví dụ: Veronica can’t do two things at once. (Veronica không thể làm hai việc cùng một lúc)
    • Once again/Once more: Một lần nữa; thời gian khác; được sử dụng để nói rằng ai đó không thể thay đổi. – Ví dụ: Once again the plane was late. (Một lần nữa máy bay lại bị trễ)
    • (every) once in a while: Thỉnh thoảng, đôi khi. – Ví dụ: Everybody makes a mistake once in a while. (Ai cũng có lúc mắc sai lầm)
    • Once upon a time: ngày xửa ngày xưa, được sử dụng nhiều ở đầu các câu chuyện cổ tích. – Ví dụ: Once upon a time, there was a princess with hair as black as ebony, skin as white as snow, and lips as red as blood. She is Snow White. (Ngày xửa ngày xưa, có một cô công chúa có mái tóc đen như mun, da trắng như tuyết, môi đỏ như máu. Cô chính là Bạch tuyết)

Xem thêm: This week là thì gì? Công thức và cách dùng chi tiết nhất

Once đóng vai trò là một liên từ

Cấu trúc:

Once S + V, S + V hoặc S + V once S + V

Khi đóng vai trò là một liên từ, once có nghĩa là ​ngay khi, khi.

Ví dụ: Jack didn’t know what to do once when he ran out of money in her pocket. (Jack không biết phải làm gì khi trong túi anh ấy đã hết tiền).

Cấu trúc của once
Cấu trúc của once

Từ những ví dụ như trên, ta thấy, từ once chủ yếu được sử dụng với vai trò là một trạng từ và được sử dụng phổ biến với nhiều cụm từ khác nhau. Tuy nhiên, đối với vai trò là một liên từ, once ít khi được sử dụng hơn.

Vị trí của từ once

Thông thường, once thường đứng ở đầu hoặc cuối câu, tuy nhiên vị trí cuối câu sẽ phổ biến hơn. Khi đứng ở đầu câu, cụm trạng từ chỉ tần suất này được ngăn cách với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy. Lúc này, ý nghĩa của nó được nhấn mạnh hơn.

Ví dụ: On Fridays, Ms. Smith plays badminton. – Cô Smith chơi cầu lông vào các ngày thứ 6.

Cách phân biệt once và one

Once và one có cấu tạo từ khá tương đồng nên đã có rất nhiều người bị nhầm lẫn cách sử dụng giữa once và one. Về cơ bản, one nghĩa là “một” – nói đến con số, số đếm, còn once nghĩa là “một lần” – tần suất. 

Cách phân biệt once và once
Cách phân biệt once và once

Ngoài ra, once còn có các nghĩa khác như đã từng, một khi,.. Và trạng từ one cũng có thể được sử dụng với vai trò là đại từ chỉ người hoặc vật (the one).

Ví dụ: Anna’s mother gives her one dollar a day. (Mẹ của Anna cho cô ấy một đô la một ngày) 

Xem thêm: So sánh càng càng: Cấu trúc và bài tập chi tiết nhất

Phân biệt once, when và after 

Trường hợp once, when và after đồng nghĩa

Ví dụ: Once Maria finishes this cupcake, she will take another one = When Mariaa finishes this cupcake, she will take another one = After Maria finishes this cupcake, she will take another one.

→ Khi Maria ăn xong chiếc bánh cupcake này, cô ấy sẽ lấy thêm chiếc bánh khác. 

Trường hợp once, when và after không cùng nghĩa 

After khi là giới từ với nghĩa là “Sau khi”

Vì là giới từ nên sau After sẽ luôn là V-ing. Trong khi Once không đi với that và V-ing.

Phân biệt once, when và after
Phân biệt once, when và after

Ví dụ: 

  • Kathy bought a new Iphone 14 pro max. After that, she was stolen. (Kathy đã mua một chiếc Iphone 14 pro max mới. Sau đó, cô bị đánh cắp.)
  • After breaking up, she realized that he is really a good man. (Sau chia tay, cô ấy đã nhận ra rằng anh ấy thật sự là một người đàn ông tốt.)

When khi là liên từ dùng để diễn tả hai sự việc xảy ra song song

Trong trường hợp này, when mang nghĩa “trong khi”. Nhưng once không được dùng để diễn tả hai sự việc xảy ra cùng một lúc.

Ví dụ: 

  • When Janny was studying, her cat came and sat on her computer. (Khi Janny đang học bài, con mèo của cô ấy đến và ngồi vào máy tính của cô ấy.)
  • Kitty’s dad is waiting when her mom is choosing clothes. (Bố của Kitty đang đợi khi mẹ cô ấy đang chọn quần áo.) 

Once khi là trạng từ chỉ tần suất

Khi là trạng từ chỉ tần suất, once mang ý nghĩa “một lần”. Trong khi đó, after, when không được dùng để chỉ tần suất.

Một số cấu trúc once khác

Ngoài những cách kết hợp với các cụm từ trên, once còn có một số cấu trúc khác như sau:

Thành ngữÝ nghĩaVí dụ
For onceLần đầu tiênFor once, I go travel alone. Lần đầu tiên, tôi đi du lịch một mình.
Just this onceChỉ lần này thôiOkay, I’ll help you do your homework– just this time. Được rồi, tôi sẽ hướng dẫn bạn làm bài tập – chỉ lần này thôi đấy!
Once again(once more)Một lần nữaOnce again, I forgot to close the window. Một lần nữa, tôi quên đóng cửa sổ.
Once or twiceMột vài lầnI have come across her once or twice at university.Tôi đã gặp cô ấy một vài lần ở trường đại học.
The onceVào một dịp duy nhấtHenry has played badminton the once, and he never wants to play it again. Henry đã chơi cầu lông một lần và ông ấy không bao giờ muốn chơi lại.
At onceNgay lập tứcI recognized at once that he is son’s my aunt. Tôi ngay lập tức nhận ra rằng anh ấy là con của dì tôi.
(every) once in a whileThỉnh thoảngMy bestfriend meets once in a while.Tôi và bạn thân của mình thỉnh thoảng mới gặp nhau.
Once and for allMột lần và mãi mãiMy intention is to destroy him offensive capability once and for all.Ý định của tôi là phá hủy khả năng tấn công của anh ấy một lần và mãi mãi.

Xem thêm: Tổng hợp bài tập so sánh kép có đáp áp chi tiết

Bài tập áp dụng

Bài 1: Sử dụng các từ sau để điền vào chỗ trống

  • Once again (một lần nữa)
  • At once (tại cùng một thời điểm)
  • Once upon a time (ngày xửa ngày xưa)
  • Once in a while. (thỉnh thoảng)
  • Just this once (chỉ lần này thôi)
  • At least once (ít nhất một lần)
  • Once (một lần)
  1. _____________ there was a beautiful princess.
  2. Selena can’t avoid making a mistake _____________.
  3. _____________ the flight was late.
  4. Can’t you be nice to each other _____________?
  5. Is there anybody who can do two things _____________?
  6. _____________ a singer, always a singer
  7. France is a city you should visit _____________ in your life.
  8. Danh sách các cụm từ cho sẵn

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

1. My mother said: “You brush your teeth ______ a day”.

  • A. One
  • B. Once
  • C. Ones

2. ______ in a lifetime, Ammy has a chance to fly to the moon.

  • A. Once
  • B. Twice
  • C. One time

3. There is ______ choice. Lan has to do it anyway.

  • A. One
  • B. Once
  • C. Only

4. My brother has been to Hanoi ______.

  • A. One
  • B. Once
  • C. Now

5. ______ eating breakfast, Linda will go shopping.

  • A. Once
  • B. When
  • C. After

6. Peter was ______ very famous.

  • A. Once
  • B. When
  • C. After

7. Once Hoa ______ home, she will call her mother.

  • A. Arrive
  • B. Arrives
  • C. Will arrive

8. Danel got on the bus. ______ that, Danel realized he had forgotten my backpack.

  • A. Once
  • B. When
  • C. After

Đáp án

Bài tập 1

  1. Once upon a time there was a beautiful princess.
  2. Selena can’t avoid making a mistake once in a while.
  3. Once again the flight was late.
  4. Can’t you be nice to each other just this once?
  5. Is there anybody who can do two things at once?
  6. Once a singer, always a singer
  7. France is a city you should visit at least once in your life.

Bài tập 2

  1. B
  2. A
  3. A
  4. B
  5. C
  6. A
  7. B
  8. C

Như vậy, bài viết đã giúp bạn giải đáp thắc mắc once a year là thì gì và cách sử dụng once chính xác nhất. Tự học PTE hy vọng những kiến thức mà bài viết cung cấp có thể giúp bạn hiểu và sử dụng cụm từ này tốt hơn nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Hope + gì Cấu Trúc Hope - Bài tập chi tiết nhất

Hope + gì? Cấu Trúc Hope – Bài tập chi tiết nhất

19/01/2023

Cấu trúc hope là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trong trong bài thi TOEIC hay IELTS. Tuy nhiên, rất nhiều bạn học viên vẫn chưa nắm vững cấu trúc này. Vì vậy, Tự học PTE đã tổng hợp cấu trúc, cách dùng và

Index