So sánh nhất của trạng từ là gì? Các dạng so sánh của trạng từ

So sánh nhất của trạng từ là kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Bạn sử dụng dạng so sánh này nhằm so sánh tính chất hoặc độ mạnh yếu của một trạng từ so với các trạng từ khác. Bên dưới, Tự học PTE vừa chia sẻ đến bạn tất tần tật kiến thức về chủ điểm này.

So sánh nhất của trạng từ là gì?

So sánh nhất của trạng từ là dạng so sánh được dùng nhằm chỉ sự so sánh vượt trội, thể hiện mức độ cao nhất của một tính chất hoặc hành động được diễn ra trong nhóm các hành động hoặc tính chất tương tự.

So sánh nhất của trạng từ là gì?
So sánh nhất của trạng từ là gì?

Nó được dùng khi so sánh một hành động, một sự việc hoặc tính chất với tất cả những hành động, sự việc hoặc tính chất khác.

Ví dụ về so sánh nhất của trạng từ trong tiếng Anh:

  • She sings the most beautifully among all the contestants. (Cô ấy hát đẹp nhất trong tất cả các thí sinh.)
  • He runs the fastest in the race. (Anh ấy chạy nhanh nhất trong cuộc đua.)
  • This is the latest news. (Đây là tin tức mới nhất.)
  • Among all the students, she plays the piano the best. (Trong tất cả các học sinh, cô ấy chơi piano giỏi nhất.)

So sánh nhất của trạng từ

So sánh hơn nhất của trạng từ được sử dụng nhằm so sánh hành động của 1 người, sự vật, một hiện tượng nổi trội nhất trong những đối tượng còn lại. Vì thế, điều kiện để thực hiện phép so sánh này đó là câu phải có 3 đối tượng trở lên.

So sánh nhất của trạng từ
So sánh nhất của trạng từ

Công thức so sánh nhất của trạng từ sẽ có 3 dạng đối. Cụ thể là trạng từ ngắn, dài & bất quy tắc như sau:

  • Trạng từ ngắn: S + (not) V + the + adv + est + noun
  • Trạng từ dài: S + (not) V + the + most/ least + adv + noun
  • Trạng từ bất quy tắc: Đối với trạng từ này, các bạn cần ghi nhớ dạng so sánh hơn nhất của chúng khi chuyển đổi.

Các dạng so sánh khác của trạng từ tiếng Anh

Công thức so sánh hơn của trạng từ

Trạng từ trong tiếng Anh bao gồm trạng từ ngắn và trạng từ dài. Với mỗi loại trạng từ, cách chuyển sang dạng so sánh có sự khác nhau.

Cấu trúc các dạng so sánh hơn với trạng từ ngắn

Đối với trạng từ ngắn có 1 âm tiết, chúng ta thêm “-er” khi chuyển thành dạng so sánh. Đối với trạng từ có tận cùng là “-e” thì chúng ta chỉ cần thêm “-r”

Công thức: S + (not) V + adv + er + than + noun/pronoun/clause

Ví dụ: late => later, soon – sooner, fast => faster,…

Joe ran fast, but Mary came first because she ran faster. (Joe chạy nhanh, nhưng Mary đã đến đầu tiên vì cô ấy chạy nhanh hơn.)

Bảng biến đổi dạng so sánh với trạng từ ngắn:

Trạng từ So sánh hơn của trạng từ
fastfaster
hardharder
highhigher
latelater
longlonger
lowlower
widewider

Xem thêm:

Dạng so sánh hơn với trạng từ dài

Đối với trạng từ có 2 âm tiết trở lên hoặc trạng từ dài (thường có đuôi “-ly”), khi chuyển thành dạng so sánh, chúng ta cần thêm “more” thay cho “much/ many” hoặc “less” cho “little/ few”.

Công thức: S + (not) V + more/less + adv + than + noun/pronoun/clause

Ví dụ: slowly => more slowly, happy => more happily, sadly => less sadly, dirtily => less dirtily

Công thức so sánh hơn của trạng từ
Công thức so sánh hơn của trạng từ

Bảng biến đổi dạng so sánh với trạng từ dài:

Trạng từ So sánh hơn của trạng từ
carefullymore/ less carefully
efficientlymore/ less efficiently
happilymore/ less happily
horriblymore/ less horribly
oftenmore/ less often
quicklymore/ less quickly
recentlymore/ less recently
slowlymore/ less slowly
sadlymore/ less sadly
strangelymore/ less strangely

Dạng so sánh của trạng từ bất quy tắc

Một số trạng từ khi được chuyển thành dạng so sánh sẽ không thêm “-er” mà biến đổi hoàn toàn.

Trạng từ So sánh hơn của trạng từ
badlyworse
earlyearlier
farfurther/ farther
littleless
muchmore
wellbetter

Một số trạng từ không có dạng so sánh hơn gồm: 

  • again, first
  • daily, yesterday
  • here, there
  • now, then
  • never, sometimes

Xem thêm:

Một số dạng so sánh ngang bằng với trạng từ và tính từ

So sánh bằng với trạng từ được hiểu là phép so sánh giữa 2 hành động tương đương nhau. Còn với tính từ là sự so sánh giữa người, vật, hiện tượng giống nhau.

Công thức so sánh bằng chung:

S + to be/ V(not) + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
Công thức so sánh bằng của trạng từ
Công thức so sánh bằng của trạng từ

Ngoài công thức chung, so sánh bằng của trạng từ & tính từ còn được áp dụng theo 4 cấu trúc bên dưới:

Công thức “so/ as”

Trong câu phủ định, sử dụng “so” thay cho “as” 
Công thức: S + not as/ so + adj/ adv + O

Công thức “the same as”

S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Công thức “less… than = not as/ so… as”

S + to be + not + so/as + adj + as + noun/ pronoun/ clause
“Not as/ so…as” được sử dụng nhiều hơn khi nói thân mật.

Công thức “the same”

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Lưu ý khi sử dụng so sánh bằng trạng từ:

  • Sau “than” là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải là tân ngữ
  • Khi so sánh 1 vật hoặc 1 người với các vật, người còn lại thì chúng ta thêm “else”
  • Khi so sánh 1 vật hoặc 1 người với những người hoặc vật còn lại thì chúng ta phải thêm “else” sau anything/anybody.
  • Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“, ”as” có thể lược bỏ nếu 2 chủ ngữ giống nhau.
  • Các tân ngữ có thể được bị lược bỏ sau những động từ trong mệnh đề sau “than” và “as“

Trong câu phủ định, chúng ta cũng có thể thay cấu trúc “not as…as” bằng “not so…as”. Khi đó cấu trúc này nhằm nhắc đến một cái gì không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay “as…as” bằng “so…as” trong câu khẳng định.

3 dạng so sánh đặc biệt của tính từ & trạng từ tiếng anh

Ngoài so sánh hơn, so sánh nhất và ngang bằng nói trên, trạng từ còn một số dạng so sánh đặc biệt sau:

So sánh kép của trạng từ

Trong phép so sánh này, bạn có thể thực hiện theo 3 cấu trúc:

1. The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The sooner you work, the better you will complete quickly. (Làm càng sớm, bạn sẽ càng hoàn thành nhanh.)

So sánh kép của trạng từ
So sánh kép của trạng từ

2. The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you work the professional you will become. (Bạn càng làm nhiều, bạn sẽ càng trở nên chuyên nghiệp hơn)

3. Tính từ ngắn: S + V + adj + er + and + adj + er

Tính từ dài: S + V + more and more + adj

Ví dụ: The success is more and more. (Thành công ngày càng nhiều hơn.)

So sánh gấp nhiều lần

Đây là dạng so sánh theo “số lần” như: một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…Trong cấu trúc này, các bạn cần sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là dạng đếm được hoặc không đếm được.

Công thức: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + O

Ví dụ: Her bag costs twice as much as mine. (Chiếc túi của cô ấy giá đắt hơn 2 lần của tôi.)

Lưu ý:

  • Trong câu phủ định, “as” thứ nhất có thể được dùng nhằm thay bằng “so”. Sau “as” là 1 đại từ nhân xưng, không được sử dụng tân ngữ.
  • Có thể sử dụng danh từ để so sánh trong trường hợp này. Tuy nhiên, khi thực hiện cần phải xác định danh từ phải có tính từ tương đương không.

So sánh hơn kém không sử dụng “THAN”

Khi thực hiện phép so sánh này, các bạn phải thêm “the” trước tính từ hoặc trạng từ để không nhầm lẫn với so sánh nhất. Thông thường, trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun” mang ý nghĩa là 1 trong 2, ai hoặc cái gì hơn ai, cái gì.

Ví dụ: Tom is the intelligent of the two boys. (Tom thông minh hơn trong hai cậu bé)

Xem thêm:

Một số bài tập tự luyện về so sánh nhất của trạng từ

Dưới đây là một số bài tập về so sánh nhất của trạng từ trong tiếng Anh. Hãy hoàn thành bằng cách điền vào chỗ trống dạng so sánh nhất thích hợp của trạng từ trong ngoặc bạn nhé.

  1. She sings (beautifully) __________ of all the contestants.
  2. John runs (fast) __________ in the race.
  3. This is the (late) __________ news I’ve heard.
  4. Among all the players, he plays chess (skillfully) __________.
  5. The car stopped (suddenly) __________, causing everyone to jerk forward.
  6. The movie ended (abruptly) __________, leaving the audience in suspense.
  7. She dances (gracefully) __________ than anyone else in the ballet class.
  8. The teacher spoke (clearly) __________ so that all the students could understand.
  9. He arrived at the meeting (early) __________ to set up the presentation.
  10. The children answered the question (eagerly) __________, raising their hands high.

Đáp án:

1. most beautifully2. fastest3. latest4. most skillfully5. suddenly
6. abruptly7. most gracefully8. most clearly9. earliest10. most eagerly

Trên đây là kiến thức về so sánh nhất của trạng từ và các dạng khác. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn trong việc học ngữ pháp. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy cmt bên dưới bài viết để được giải đáp nhé.

Đừng quên truy cập vào chuyên mục Grammar để học thêm những chủ điểm mới nhé. Tự học PTE chúc bạn học tốt tiếng Anh hơn nữa.

Bình luận

Bài viết liên quan:

Index