Reported speech là dạng câu gián tiếp được chuyển sang từ câu trực tiếp. Dạng câu này được sử dụng để truyền đạt lại ý của một người nào đó. Vậy bạn đã nắm được kiến thức và bài tập câu gián tiếp lớp 8 hay chưa? Nếu chưa hãy theo dõi ngay bài viết bên dưới của Tự học PTE để ôn tập và củng cố kiến thức đã học nhé.
Ôn tập kiến thức câu gián tiếp trong tiếng Anh
Trước khi làm bài tập câu gián tiếp lớp 8, bạn hãy cùng ôn tập lại những kiến thức trọng tâm đã nhé.
Khái niệm
Câu trực tiếp: Câu trực tiếp là lời nói xuất phát trực tiếp từ người nói và thường được đặt ở trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: “I am hungry”, Bob said.
Câu gián tiếp: Câu gián tiếp hay còn được biết đến với tên gọi khác là câu tường thuật. Câu này được sử dụng để thuật lại lời nói của người khác, không thuật lại đầy đủ những từ ngữ nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên và không nằm ở trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Bob said he was very hungry.
Xem thêm: Cách phát âm s es z
Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp (câu tường thuật)
Lưu ý về những thay đổi về thì của động từ:
Thì ở câu trực tiếp | Thì ở câu gián tiếp |
---|---|
1. Hiện tại đơn (Simple Present) Ví dụ: “I work for a post office”, she said. | Quá khứ đơn (Simple Past) Ví dụ: She said she worked for a post office. |
2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Ví dụ: “I am feeling ill” Tom said to me | Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Ví dụ: Tom told me that he was feeling ill. |
3. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) Ví dụ: Tom said: “I haven’t done it” | Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Ví dụ: Tom said he hadn’t done it |
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Ví dụ: “I’ve been waiting for 2 hours”, Jack said | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ví dụ: Jack said he had been waiting for 2 hours. |
5. Quá khứ đơn (Simple Past) Ví dụ: “I didn’t do it”, he said. | Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Ví dụ: He said he hadn’t done it |
6. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Ví dụ: “I was lying”, he said. | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past perfect Continuous) Ví dụ: He said he had been lying |
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Ví dụ: “I had already done my homework”, Bob said. | Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Ví dụ: Bob said he had already done his homework. |
8.Tương lai đơn (Simple Future) Ví dụ: “I’ll buy it”, Tom said. | Tương lai ở quá khứ (Future in the past) Ví dụ: Tom would buy it. |
Bên cạnh đó, còn có một số thay đổi với những động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
Can | Could |
Must/ have to | Had to |
May | Might |
Will | Would |
Shall/ Should | Should |
Needn’t | Didn’t have to |
*Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
This Ví dụ: “I want to buy this pen.” | That Ví dụ: She said she wanted to buy that pen. |
These Ví dụ: “I want to buy these pens.” | Those Ví dụ: She said she wanted to buy those pens. |
Here Ví dụ: “I want to sit here.” | There Ví dụ: She said she wanted to sit there. |
Now Ví dụ: “I am sitting in front of TV now.” | Then Ví dụ: She said she was waiting in front of TV then. |
Today Ví dụ: “Today I have a test” | That day Ví dụ: She said she had a test that day. |
Yesterday Ví dụ: “I had a test yesterday.” | The day before/ The previous day. Ví dụ: She said she had a test the day before. |
Tomorrow Ví dụ: “I’ll have a test tomorrow.” | The next day/ The following day. Ví dụ: She said she would have a test the next day. |
Ago Ví dụ: “I had a test 2 days ago.” | Before Ví dụ: She said she had had a test 2 days before. |
Last night Ví dụ: “I watched TV with my mother last night.” | The night before/ The previous night. Ví dụ: She said she had watched TV with her mother the night before. |
Next week Ví dụ: “I will go on a picnic next week.” | The following week/ The week after. Ví dụ: She said she would go on a picnic the following week. |
The day before yesterday Ví dụ: “I had a test the day before yesterday.” | Two days before/ earlier Ví dụ: She said she had had a test 2 days before. |
- Sb trong tiếng Anh là gì
- On the internet hay in the internet?
- Give off là gì?
- Các thì trong tiếng Anh lớp 6
Bài tập câu gián tiếp lớp 8 trong tiếng Anh
Bài tập câu gián tiếp lớp 8 trong tiếng Anh bên dưới sẽ giúp bạn củng cố những kiến thức mà mình đã học. Làm bài và dò xem mình đã chinh phục được chủ điểm này chưa bạn nhé.
Phần bài tập câu gián tiếp lớp 8
Bài tập 1: Viết lại những câu sau với nghĩa tương tự
1. She said, “I am reading.”
→ She said that…….
2. They said, “We are busy.”
→ They said that ……….
3. He said, “I know a better restaurant.”
→ He said that………
4. She said, “I woke up early.”
→ She said that…….
5. He said, “I will ring her.”
→ He said that…….
6. They said, “We have just arrived.”
→ They said that…….
7. He said, “I will clean the car.”
→ He said that…….
8. She said, “I did not say that.”
→ She said that…….
9. She said, “I don’t know where my shoes are.”
→ She said that…….
10. He said: “I won’t tell anyone.”
→ He said that…….
Bài tập 2: Viết lại những câu sau so cho nghĩa không thay đổi
1. “Where is my umbrella?” she asked.
→ She asked…….
2. “How are you?” Martin asked us.
→ Martin asked us…….
3. He asked, “Do I have to do it?”
→ He asked…….……
4. “Where have you been?” the mother asked her daughter.
→ The mother asked her daughter…….
5. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.
→ She asked her boyfriend…….
6. “What are they doing?” she asked.
→ She wanted to know…….
7. “Are you going to the cinema?” he asked me.
→ He wanted to know…….
8. The teacher asked, “Who speaks English?”
→ The teacher wanted to know……
9. “How do you know that?” she asked me.
→ She asked me…….
10. “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.
→ My friend asked me…….
Xem thêm:
Bài tập 3: Viết lại những câu sau cho nghĩa không thay đổi
1. The doctor said to me, “You should lose weight.”
→ The doctor advised me…….
2. Mary said, “Let’s go to a movie.”
→ Mary suggested…….
3. “I didn’t break the windows”, Bill said.
→ Bill denied…….….
4. “You told a lie, Tom”, she said.
→ She accused Tom…….
5. “I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary.
→ Mary apologized for…….
Bài tập 4. Viết lại những câu sau với từ cho sẵn
1. “I won’t help you with your homework. Never ! ” Jane said to me.
→ Jane refused……..
2. Joe said, “Please come to my party.”
→ Joe invited……..
3. Mr. Gray said, “Don’t play in the street.”
→ Mr. Gray warned the children not…….
4. “Would you like to come on a picnic with us?
→ They invited…….
5. “Please don’t tell anybody what happened.”
→ He asked…….
Bài tập 5: Lựa chọn đáp án đúng (A, B, C, D)
1.My father said that Kin _________ married the day before.
A. was getting
B. had got
C. get
D. got
2. Cuong said that he _______ to go to Japan the next week.
A. wanted
B. will want
C. would want
D. had wanted
3. The doctor told me ________ in bed for a few days.
A. to stay
B. stay
C. staying
D. stays
4. “When did you go to the cinema?”
Hung asked her when _________________________.
A.she go to the cinema
B. she had gone to the cinema
C. she went to the cinema
D. she will go to the cinema
5. My mother: “I won’t buy a new car”.
Na: My mother said that she ________________.
A.won’t buy a new car
B. wouldn’t buy a new car
C. buy a new car
D. will buy a new car
6. “Don’t use too much cold water”, his mother said.
➔ His mother told him ________________________.
A.to use too much cold water
B. not to use too much cold water
C. use too much cold water
D. using too much cold water
Phần đáp án bài tập câu gián tiếp lớp 8
Cùng dò lại đáp án xem mình đúng được bao câu nhé.
Đáp án bài tập 1
1. She said that she was reading.
2. They said that they were busy.
3. He said that he knew a better restaurant.
4. She said that she had woken up early.
5. He said that he would ring her.
6. They said that they had just arrived.
7. He said that he would clean the car.
8. She said that she had not said that.
9. She said that she did not know where her shoes were.
10. He said that he would not tell anyone.
Đáp án bài tập 2
1. She asked where her umbrella was.
2. Martin asked us how we were.
3. He asked if he had to do it.
4. The mother asked her daughter where she had been.
5. She asked her boyfriend which dress he liked best.
6. She wanted to know what they were doing.
7. He wanted to know if I was going to the cinema.
8. The teacher wanted to know who spoke English.
9. She asked me how I knew that.
10. My friend asked me if Caron had talked to Kevin.
Xem thêm:
Đáp án bài tập 3
1. The doctor advised me to lose weight.
2. Mary suggested going to a movie
3. Bill denied breaking the windows
4. She accused Tom of telling a lie.
5. Mary apologized for not going to Jack’s birthday party next Saturday evening.
Đáp án bài tập 4
1. Jane refused to help me with my homework.
2. Joe invited me to his party.
3. Mr. Gray warned the children not to play in the street.
4. They invited me to come on a picnic with them.
5. He asked me not to tell anybody what had happened.
Đáp án bài tập 5
- Chọn B (dấu hiệu nhận biết: the day before chuyển từ yesterday nên chúng ta lùi thì ở câu gián tiếp)
- Chọn C (dấu hiệu nhận biết: the next day nên lùi thì ở câu gián tiếp)
- Chọn A (told sb to V)
- Chọn B (lùi thì ở câu gián tiếp)
- Chọn B (lùi thì ở câu gián tiếp)
- Chọn B (told somebody not to V)
Bài tập câu gián tiếp lớp 8 là một trong những chủ đề mà bạn không nên bỏ qua. Hãy ôn tập kiến thức và luyện tập mỗi ngày để không bị mất điểm oan khi làm bài thi các bạn nhé. Tự học PTE chúc bạn học tốt và hoàn thành mục tiêu chinh phục tiếng Anh của mình.