Cấu trúc, cách dùng và bài tập viết lại câu với used to

Cấu trúc be used to trong tiếng Anh có nghĩa là đã quen với một việc, hiện tượng gì đó. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn nhầm lẫn và không biết cách sử dụng cấu trúc này.

Trong bài viết này, Tự học PTE sẽ bật mí đến bạn cấu trúc, cách dùng và bài tập viết lại câu với used to. Cùng theo dõi bên dưới bài viết bạn nhé!

Cấu trúc be used to tiếng Anh

Cấu trúc

+/ Cấu trúc khẳng định: S + To be + used to + V-ing/ Noun 
-/ Cấu trúc phủ định: S + not + tobe + used to + V-ing/ Noun
?/ Cấu trúc nghi vấn: Tobe + S + used to + V-ing/ Noun?

Như vậy, cấu trúc be used to V = Cấu trúc be used to Ving. Lúc này thì used sẽ là 1 tính từ còn to là 1 giới từ.

Cách dùng

Câu trúc be used to là cấu trúc được sử dụng để diễn tả một sự việc, hiện tượng gì đó đã quen nhiều lần hay có kinh nghiệm. Sự việc, hiện tượng này không còn quá xa lạ hay khó khăn gì đối với bạn nữa.

Cấu trúc be used to tiếng Anh
Cấu trúc be used to tiếng Anh

Ví dụ: 

  • I am used to getting up early in the morning. Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
  • He didn’t complain about the noise next door. He was used to it. Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi.

Cấu trúc used to V

Cấu trúc

Cấu trúc used to V được sử dụng để chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng ở thì quá khứ đơn.

+/ Cấu trúc khẳng định: S + used to + V
-/ Cấu trúc phủ định: S + didn’t + use to + V
?/ Cấu trúc nghi vấn: Did (not) + S + use to + V

Ví dụ: 

  • When David was young, he used to swim once a day. Khi David còn nhỏ, anh ấy thường bơi một lần mỗi ngày.
  • Did he use to work in the office very late at night? Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?

Cách dùng

Cấu trúc used to V được sử dụng khi muốn diễn tả thói quen, một việc trong quá khứ. Tuy nhiên, hiện tại bạn không còn làm việc đó nữa.

Ví dụ: 

  • We used to live there when I was a child. Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ. 
  • I used to walk to work when I was younger. Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.

Cấu trúc used to V được sử dụng để diễn tả tình trạng, trạng thái trong quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa. Thường được thể hiện bằng những động từ thể hiện trạng thái như: have, believe, know và like.

Cấu trúc used to V
Cấu trúc used to V

Ví dụ: 

  • I used to Like The Beatles but now I never listen to them. Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.
  • He used to have long hair but nowadays his hair is very short. Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn.

Xem thêm: Regret + gì? Tất tần tật về cấu trúc Regret trong tiếng Anh

Cấu trúc get used to

Cấu trúc

Cấu trúc get used to V sử dụng khi muốn diễn tả sự đã dần quen với một hiện tượng, sự việc.

+/ Cấu trúc khẳng định: S + get used to + N/V-ing
-/ Cấu trúc phủ định: S + trợ động từ + not + get used to + N/ V-ing
?/ Cấu trúc nghi vấn:  Trợ động từ + S + get used to + N/V(ing)?

Ví dụ: 

  • I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng.
  • He is used to swimming every day. Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.

Cách dùng

Cấu trúc get used to V được sử dụng để diễn tả quá trình dần quen với một hành động, thói quen nhất định.

Ví dụ: I am still getting used to sleeping during the day and working at night. Tôi vẫn đang làm quen với việc ngủ vào ban ngày để làm ca đêm.

Bài tập viết lại câu với used to có đáp án chi tiết

Bên dưới là một số bài tập giúp bạn nắm rõ cấu trúc used to V, be used to và get used to trong tiếng Anh. Hãy cùng luyện tập để củng cố những kiến thức đã học bên trên các bạn nhé!

Phần bài tập

Bài tập viết lại câu với used to có đáp án chi tiết
Bài tập viết lại câu với used to có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc used to V để hoàn thành những câu sau

  1. Diane doesn’t travel much now. She used to travel a lot, but she prefers to stay at home these days.
  2. Liz …. a motorbike, but last year she sold it and bought a car.
  3. We came to live in London a few years ago. We …. in Leeds.
  4. I rarely eat ice-cream now, but I …. it when I was a child.
  5. Jim …. my best friend, but we aren’t good friends any longer.
  6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new road is open. It …. more than an hour.
  7. There …. a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
  8. When you lived in New York, …. to the theater very often?

Bài tập 2: Sử dụng “used to”, “be used to” và “get used to” để hoàn thành những câu sau

  1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.
  2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it’s a factory.
  3. I’ve only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.
  4. When I first arrived in this neighborhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.
  5. Working till 10pm isn’t a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.

Bài tập 3: Viết lại câu với used to,  be used to và get used to

1. She lived in a orphan when she was a girl.

→ She _________________________________.

2. There are much more vehicles on the roads now.

→ There did not _____________________________.

3. We walked to work two years ago.

→ We  ______________________________________.

4. There did not use to be so many traffic accidents before.

→ Now there are _____________________________.

5. My uncle was a chef some years ago, but now he is a singer.

→ My uncle_________________________________.

Bài tập 4: Rewrite the sentences using used to

1. My mum lived in a small village when she was a girl.

→ My mum _________________________________.

2. There are more vehicles on the roads now.

→ There did not _____________________________.

3. We cycled to school two years ago.

→ We  ______________________________________.

4. There did not use to be many traffic accidents before.

→ Now there are _____________________________.

5. My uncle was a bus driver some years ago, but now he has a desk job.

→ My uncle_________________________________.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Đáp án

Bài 1

2. used to have3. used to live4. used to eat5. used to be6. used to take7. used to be8. used to use to go

Bài 2

  • Question 1: Get used to driving.
  • Question 2: Used to go.
  • Question 3: Am still not used to.
  • Question 4: Used to live.
  • Question 5: Am used to finishing.

Bài 3

  1. She used to live in a orphan when she was a girl.
  2. There did not use to be as many vehicles on the roads.
  3. We used to walk to work two years ago.
  4. Now there are much more traffic accidents than there used to be.
  5. My uncle used to be a chef some years ago, but now he is a singer.

Bài 4

  1. My mum used to live in a small village when she was a girl.
  2. There did not use to be (as) many vehicles on the roads.
  3. We used to cycle to school two years ago.
  4. Now there are more traffic accidents than there used to be.
  5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.

Phía trên là toàn bộ những kiến thức mà bạn cần biết về cấu trúc be used to và bài tập viết lại câu với used to để các bạn thực hành.

Hy vọng bài học bên trên sẽ giúp ích cho bạn. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết của Tự học PTE nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Index