Talk about your leisure activities – IELTS Speaking

Tương tự như chủ đề talk about your hobby, talk about your leisure activities không còn quá xa lạ và là chủ đề được nhiều bạn quan tâm. Chủ đề thường xuyên xuất hiện trong bài nói tiếng Anh và bài thi Ielts Speaking.

Trong bài viết này Tự học PTE sẽ giới thiệu đến các bạn một số kiến thức cơ bản để hoàn thành tốt chủ đề nói vì hoạt động khi rảnh rỗi.

Từ vựng chủ đề Talk about your leisure activities – IELTS Speaking

Từ vựng chủ đề Talk about your leisure activities – IELTS Speaking
Từ vựng chủ đề Talk about your leisure activities – IELTS Speaking
  • Go to the movies /gou tu ðə ‘mu:viz/: đi xem phim
  • Listen to music /’lisn tu ‘mju:zik/: nghe nhạc
  • Read /ri:d/: đọc
  • Write /rait/: viết
  • Fishing /’fiʃiɳ/: câu cá
  • Picnic /’piknik/: dã ngoại
  • Go out with friends /gou aut wɪð frendz/: ra ngoài với bạn bè
  • Study something /’stʌdi ‘sʌmθiɳ/: học môn gì đó
  • Art and crafts /ɑ:t ənd krɑ:ft/: nghệ thuật và thủ công
  • Exercise /’eksəsaiz/: tập thể dục
  • Play a sport /plei ə spɔ:t/: chơi thể thao
  • Surf the internet /sə:f ði ˈɪntənɛt/: lướt web
  • Play video games /plei ‘vidiou geim/: chơi game
  • Play a musical instrument /plei ə ‘mju:zikəl ‘instrumənt/: chơi nhạc cụ
  • Go to the park /gou tu ðə pɑ:k/: đi công viên
  • Go to cultural locations and events /gou tu ‘kʌltʃərəl lou’keiʃns ənd i’vents/: đi tới khu văn hóa và sự kiện
  • Shopping /’ʃɔpiɳ/: mua sắm
  • Cook /kuk/: nấu nướng
  • Gardening /’gɑ:dniɳ/: làm vườn
  • Watch TV /wɔtʃ tiːˈviː/: xem tivi
  • Spend time with family /spend taim wɪð ‘fæmili/: dành thời gian cho gia đình

Bố cục bài nói Talk about your leisure activities như thế nào?

Để có thể trình bày tốt bài nói về các hoạt động giải trí khi rảnh rỗi của mình bằng tiếng Anh thì các bạn cần xác định rõ bố cục. Cụ thể: 

Bố cục bài nói Talk about your leisure activities như thế nào
Bố cục bài nói Talk about your leisure activities như thế nào

Bố cục của bài viết sẽ có 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về thời gian rảnh rỗi của bản thân bằng tiếng Anh.

Phần 2: Nội dung chính của bài nói.

  • Bạn có nhiều thời gian rảnh hay không? Thời gian rảnh của bạn là khi nào?
  • Bạn thường làm gì khi rảnh rỗi
  • Bạn thích làm những việc gì nhất
  • Bạn thường tận hưởng khoảng thời gian rảnh rỗi của mình cùng ai.

Phần 3: Cảm nhận của bản thân về thời gian rảnh rỗi.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cấu trúc câu cho chủ đề nói Talk about your leisure activities – IELTS Speaking

Cấu trúc câu cho chủ đề nói Talk about your leisure activities – IELTS Speaking
Cấu trúc câu cho chủ đề nói Talk about your leisure activities – IELTS Speaking
  • In my spare time, I like to ……………
  • When I get the time, I……………
  • I relax by …………..
  • My hobbies are …………….
  • I’m interested in …………….
  • I’m into (+ noun/ gerund) ………………
  • After school/work I practise………….
  • Me and my friends like to…………in the……………
  • At night I like to………………
  • At winter/summer time my family go ………………..
  • I love……………………………………………….
  • At the weekend I like to……………………………..
  • I enjoy ………………….
  • I am keen on …………..
  • I am fond of ……………..

Bài mẫu Talk about your leisure activities – IELTS Speaking

Bên dưới là một số bài mẫu mà các bạn có thể tham khảo để nói tốt chủ đề talk about your leisure activities. Cùng Tự học PTE khám phá nhé!

Talk about your leisure activities – Chủ đề playing some sports

Bài mẫu

However, at weekends, I have much free time, so I usually spend it on relaxing to prepare for a coming busy week. First of all, in my free time, I like playing some sports, such as soccer, badminton or basketball, with my friends.

Sport not only makes me stronger but also connects me with my friends who have the same hobbies. We sometimes go riding in order that we can combine sporting activity and sightseeing. If the weather is not fine enough for me to hang out with my friends, I like to read books. I have a big bookshelf with many kinds of books but I prefer science books.

Tạm dịch

Cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi nên thường dành cho việc thư giãn để chuẩn bị cho một tuần bận rộn sắp tới. Trước hết, trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích chơi một số môn thể thao, chẳng hạn như bóng đá, cầu lông hoặc bóng rổ với bạn bè.

Thể thao không chỉ giúp tôi mạnh mẽ hơn mà còn kết nối tôi với những người bạn có cùng sở thích. Đôi khi chúng tôi đi cưỡi ngựa để có thể kết hợp hoạt động thể thao và tham quan. Nếu thời tiết không đẹp để tôi đi chơi với bạn bè, tôi thích đọc sách. Tôi có một giá sách lớn với nhiều loại sách nhưng tôi thích sách khoa học hơn.

Talk about your leisure activities – Chủ đề hang out with my friend

Bài mẫu

My favorite things to do in my free time is hanging out with my friends and playing sports. I am a very outgoing person, so I love to meet and have relaxing times with my friends at the weekend.

Chủ đề hang out with my friend
Chủ đề hang out with my friend

We usually sit at a coffee shop to chat about our week, or we sometimes go shopping to buy some foods and then cook them at one of our houses. Those times are when I feel comfortable to talk about me, and it really helps me to reduce the pressure from the works of the entire week.

When all of my friends are busy, I choose to go to the park and play some sports such as badminton and shuttlecock kicking. There are always people that want to play with me, so I do not need a partner whenever I want to play a sport.

Besides, I also go to the pool to have some fun under the water, and I am pretty good at swimming. A week for me is so long, but thinking of the free and good time to do whatever I like on Saturday and Sunday gives me more strength and energy to finish it.

Tạm dịch

Điều mà tôi thích làm nhất trong thời gian rảnh của mình là ra ngoài cùng bạn bè và chơi thể thao. Tôi là một con người rất cởi mở, vậy nên tôi thích gặp và có thời gian thư giãn cùng bạn mình vào dịp cuối tuần.

Chúng tôi thường ngồi ở quán cà phê để tán gẫu về một tuần của mình, hoặc đôi khi chúng tôi sẽ đi mua một ít thức ăn và sau đó nấu ăn ở nhà của một trong số chúng tôi. Đó là những khi tôi thấy thoải mái khi nói về bản thân mình, và nó thật sự giúp tôi giảm thiểu áp lực từ công việc trong cả tuần.

Khi tất cả bạn tôi đều bận, tôi chọn cách đi công viên và chơi một vài môn thể thao như cầu lông và đá cầu. Luôn có những người muốn chơi cùng tôi, vậy nên tôi không cần tìm đồng đội mỗi khi tôi muốn chơi thể thao.

Bên cạnh đó, tôi cũng đi đến hồ bơi để vui đùa dưới nước, và tôi cũng khá giỏi trong bơi lội. Một tuần đối với tôi thật dài, nhưng suy nghĩ về thời gian rảnh rỗi và vui vẻ khi làm những điều mình thích vào thứ 7 và chủ nhật cho tôi nhiều sức mạnh và năng lượng để hoàn thành nó.

Xem thêm: Hiện tại đơn của have là gì

Talk about your leisure activities – Chủ đề listen to music

Bài mẫu

In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all day, so after 7 PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually listen to them with my headphones. If noone is at home, I will turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I only listen to music with headphones.

Besides music, movies are my second biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the latest movies on the websites. My parents want me to read books to learn even in my free time, but I think I should do what I actually love to make myself comfortable.

Tạm dịch

Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân.

Tôi có một chiếc điện thoại, vậy nên tôi có thể tải về nhiều bài hát miễn phí từ mạng Internet, và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi không có ai ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ sử dụng tai nghe.

Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát, tôi mở vi tính và xem một vài bộ phim mới nhất trên những trang web. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để có thể học kể cả khi rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thích để khiến bản thân thoải mái.

Trên đây là bài viết tổng hợp về từ vựng, bố cục, cấu trúc câu và bài mẫu talk about your leisure activities. Cùng học bài và luyện tập các bài mẫu để có được một bài nói chất lượng nhé. TuhocPTE.vn Chúc bạn học tốt tiếng Anh và tự tin hơn trong giao tiếp.

Bình luận

Bài viết liên quan:

Encourage là gì Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh

Encourage là gì? Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh

14/02/2023

Encourage là gì? Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh được sử dụng khi muốn nói lời động viên ai đó. Vậy Encourage to V hay Encourage V-ing? Cách sử dụng cấu trúc Encourage như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết sau của Tự

Index