Tổng hợp bài tập đại từ quan hệ lớp 9 có đáp án

Trong chương trình môn tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Vì vậy, việc rèn luyện bài tập đại từ quan hệ lớp 9 sẽ giúp bạn nắm trọn kiến thức hơn. Hãy cùng Tự học PTE làm ngay bài tập qua bài viết bên dưới nhé.

Ôn tập bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 

Mệnh đề quan hệ là một trong những chủ điểm quan trọng đối với các em học sinh lớp 9. Bởi mệnh đề này xuất hiện rất nhiều trong đề thi. Các bạn cần phải ôn tập thật kỹ kiến thức cũng như thực hành các bài tập càng nhiều càng tốt. 

Khái niệm

Relative clauses là mệnh đề quan hệ hay còn được gọi là mệnh đề tính từ. Những mệnh đề này thường bắt đầu bằng những đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hoặc các trạng từ quan hệ: why, where, when. 

Ôn tập bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 
Ôn tập bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 

Mục đích: Mệnh đề này được dùng nhằm bổ nghĩa, làm rõ ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

Phân loại

Đại từ/trạng từ quan hệCấu trúcCách dùng
WHOM Whom + S +V– Bổ nghĩa cho danh từ chỉ người
– Làm vị trí tân ngữ trong câu
WHOWho + V– Thay thế cho danh từ dùng để chỉ người
– Giữ vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ ở trong câu.
WHOSEWhose + N.Dùng thay thế cho tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước.
THAT– Dùng thay thế cho danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất.
– Dùng để thay thế cho Who, Which, Whom ở các mệnh đề quan hệ xác định.
WHICHWhich + V Which + mệnh đề.– Sử dụng thay thế cho những danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng.
– Hay đảm nhận vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ
WHEREWhere + V Where + mệnh đề.Sử dụng trong câu mệnh đề với mục đích chỉ nơi chốn.
WHENWhen + V When + mệnh đề.Sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian.

Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ

  • Trường hợp trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hay sau whom hoặc which.

Ví dụ: It’s Liam. He lives with her in the dorm.

→ It’s Liam with who he lives in the dorm. (Đó là Liam với người anh ấy sống trong ký túc xá.)

→ It’s Liam, whom he lives with in the dorm. (Đó là Liam với người anh ấy sống trong ký túc xá.)

  • Which sử dụng nhằm thay thế cho toàn bộ mệnh đề trước.

Ví dụ: James didn’t help me when I needed to. That made me feel down.

→ James didn’t help me when I needed to, which made me feel down. (James đã không giúp tôi khi tôi cần, điều đó khiến tôi cảm thấy thất vọng)

Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ
Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ
  • Whom trong tiếng Anh có thể được thay bằng who (ở vị trí Object)

Ví dụ: Amy has a younger brother whom/who she loves very much. (Amy có một người em trai mà cô ấy rất yêu thương).

  • Đối với Defining Relative Clause, bạn có thể lược bỏ whom, which.

Ví dụ: The dog he saw yesterday was Tony’s. (Con chó mà cậu thấy hôm qua là của Tony.)

Xem thêm:

Dùng “That” thay thế cho “Which” ở trường hợp nào?

  • Trước những từ như “all, little, much, few, everything, none ” 
  • Danh từ ở vế phía trước vừa có người vừa có vật.
  • Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh nhất thì chúng ta sử dụng “that” mà không dùng “which”. Ví dụ: That is the best dress that I have ever seen.
  • Cụm ở phía trước có số thứ tự. Ví dụ: The first feeling that hurt me is now gone.
  • Cụm trước có những từ như: “the only, the very, the same, the right”. Ví dụ: This was the only gift that he gave her.
  • Cụm trước có những từ sau “all, every, any, much, little, few, no”. Ví dụ: Pick a few ginseng brews that you like the most.
  • Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì chúng ta sử dụng “that” mà không dùng “which” làm từ nối. Ví dụ: Which of the cars that had been damned in the fire? (Chiếc xe nào đã bị thiêu rụi trong đám cháy?)
  • Trong “It is … that …”. Ví dụ: It is the cradle that I was lying in 20 years ago. (Đó là cái nôi mà 20 năm trước tôi đã nằm.)

Bài tập đại từ quan hệ lớp 9 có đáp án

Sau đây là phần bài tập đại từ quan hệ lớp 9 có đáp án mà bạn có thể ôn tập. Cùng làm và dò xem bạn đã nắm được kiến thức chưa nhé.

Phần bài tập

Bài tập 1: Sử dụng những mệnh đề quan hệ viết lại các câu sau

1. Show me the new hats. You bought them last night.

2. That is a company. It produces rings.

3. My best friend can compose songs. Ly sings folk songs very well.

4. Zoe bought a new phone yesterday. I can use it to send and receive messages.

Bài tập đại từ quan hệ lớp 9 có đáp án
Bài tập đại từ quan hệ lớp 9 có đáp án

5. The man is her father. You met him last week.

6. Zoe likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.

7. Zoe has a sister. Her sister’s name is Juma.

8. The children were attracted by the show. It was performed so many.

9. Tet is a festival. Tet often happens in late January or early February.

10. Jack is the boy. He is giving my mom a gift.

Bài tập 2: Nối hai câu sau thành một câu bằng cách sử dụng những mệnh đề quan hệ phù hợp

1. He was Tom. I met him at the bar yesterday.

2. The woman works in a hospital. She is from India.

3. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.

4. The first boy has just moved. He knows the truth.

5. Linh liked the waiter. He was very friendly.

6. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

7. The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.

8. The TV got broken. It was my grandfather’s.

9. Jerry sent me a letter. It was very funny.

10. I live in a city. It is in the north of Vietnam.

Bài tập 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất

1.  She worked for a man _________ used to be an athlete 

A. which

B. whose

C. that

D. who

2. They called a lawyer _________ lived nearby.

A. that

B. who

C. whose

D. their

3. We broke the computer ______ belonged to my father

A. is

B. has been

C. that

D. was

4. The money ________ belongs to John is in the kitchen

A. that

B. be

C. is

D. being

5. I sent an email to my brother ________ lives in Australia

A. where

B. whom

C. who

D. whose

6. I often buy cheese _________ is imported from Paris

A. which

B. that

C. those

D. who

7. The hairdresser ________ has red hair was very good

A. which

B. whose

C. who is

D. who

8. The waiter ________ was wearing a blue shirt was rude.

A. who

B. which

C. what

D. whom

9. The man _________ Julie invited was late

A. which

B. that

C. whom

D. where

10. The fruit _________ isn’t fresh on the table.

A. of which

B. which

C. whose

D. who

Xem thêm:

Bài tập 4: Lựa chọn mệnh đề quan hệ thích hợp

  1. I have talked to the girl __________ hair is beautiful.
  2. Jade sang a song ______ is touching.
  3. Last year we had a vacation, we really liked it.
  4. Two days ago, I came back to the school_________ I have studied for many years.
  5. The spring _______Kim married James was so peaceful.

Bài tập 5: Hoàn thành các câu với “who, which, whose, where”

1. Many teens ____________ play computer games are addited to them

2. I like games ___________ involce a lot of strategy.

Bài tập 5: Hoàn thành các câu với “who, which, whose, where”
Bài tập 5: Hoàn thành các câu với “who, which, whose, where”

3. The game ___________ Tom offered me didn’t work.

4. That’s the boy ___________ parents won’t let him play video games.

5. The house ___________ they have lived for several years is in the centre of the city.

6. The lady ___________ is sitting over there is my aunt.

7. My friends Alan, ___________ father is a dentist, is coming here next week

Bài tập 6: Rút gọn các mệnh đề quan hệ bên dưới

1. The man who is standing there is a clown.

2. The envelop which lies on the table has no stamp on it.

3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.

5. The student don’t know how to do exercise which were given by the teacher yesterday.

6. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

7. The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.

8. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.

9. All students don’t hand in their papers will fail in the exam.

10. I saw many houses that were destroyed by the storm.

Phần đáp án bài tập đại từ quan hệ lớp 9

Đáp án bài tập 1

1. Show me the new hats which you bought last night.

2. That is a company which produces rings.

3. My best friend can compose songs which Ly sings very well.

4. Zoe bought a new phone yesterday which I can use to send and receive messages.

5. The man whom you met last week is her father.

6. Zoe likes the blue T-shirt which my sister is wearing.

7. Zoe has a sister whose name is Juma.

8. The children were attracted by the show which was performed so many.

9. Tet is a festival that often happens in late January or early February.

10. Jack is the boy who is giving my mom a gift.

Đáp án bài tập 2

1. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.

2. The woman who is from India works in a hospital.

3. The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.

4. The first boy who knows the truth has just moved.

5. Linh liked the waiter who was very friendly.

6. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

7. The students whose report are very valuable will be awarded the present.

8. The TV that was my grandfather’s got broken.

9. The woman who is from India works in a hospital.

10. I live in a city that is in the north of Vietnam.

Phần đáp án bài tập đại từ quan hệ lớp 9
Phần đáp án bài tập đại từ quan hệ lớp 9

Đáp án bài tập 3

1. D2. B3. C4. A5. C6. B7. D8. A9. B10. D

Đáp án bài tập 4

1. whose2. which3. which4. where5. when

Đáp án bài tập 5

1. who2. which3. which4. whose5. where6. who7. whose

Đáp án bài tập 6

1. The man standing there is a clown.

2. The envelop lies on the table has no stamp on it.

3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.

5. The student don’t know how to do exercise given by the teacher yesterday.

6. The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

7. The gentleman living next door to me is a well-known orator.

8. All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.

9. All students not handing in their papers will fail in the exam.

10. I saw many houses destroyed by the storm.

Như vậy, Tự học PTE vừa chia sẻ đến bạn những bài tập đại từ quan hệ lớp 9 tiếng Anh. Đây là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần phải học để ghi điểm trong bài thi.

Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chuyên mục Ngữ pháp để hoàn thiện kỹ năng của mình bạn nhé.

Bình luận

Bài viết liên quan:

100+ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 có đáp án

100+ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 có đáp án

11/07/2023

Một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng đối với các em học sinh lớp 19 đó là mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa hiểu rõ cách làm bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 như thế

Bảng quy đổi điểm IELTS Listening chính xác nhất 2022

Bảng quy đổi điểm IELTS Listening chính xác nhất

21/11/2022

Hiện nay việc học hay sở hữu các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đang trở nên ngày càng phổ biến. Trong đó, không thể không kể đến IELTS – Một chứng chỉ đang rất hot hiện nay. Bài thi IELTS có 4 phần thi,

Bạn nên học PTE hay IELTS So sánh PTE và IELTS

Bạn nên học PTE hay IELTS? So sánh PTE và IELTS

13/12/2022

Hiện nay nhu cầu học tiếng Anh của các bạn trẻ có xu hướng tăng mạnh và các chứng chỉ tiếng Anh cũng rất đa dạng để các bạn học sinh, sinh viên có nhiều sự lựa chọn. Bạn cũng đang mong muốn theo học