So sánh nhất của easy: Lý thuyết + bài tập

So sánh nhất của easy trong tiếng Anh là gì? Đây là một trong những thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh khi học tiếng Anh. Chủ điểm này tưởng chừng đơn giản nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Vì vậy, Tự học PTE đã tổng hợp lý thuyết về cấu trúc so sánh nhất và các dạng so sánh của easy.

Lý thuyết về câu so sánh nhất

Khái niệm về so sánh nhất

Thường được dùng nhằm so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả những sự vật, hiện tượng khác trong tiếng Anh. Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ trong câu sẽ có thêm từ “the”.

Lý thuyết về câu so sánh nhất
Lý thuyết về câu so sánh nhất

Số lượng đối tượng nhằm so sánh từ  3 đối tượng trở lên để có thể diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả các đối tượng được nhắc đến.

Xem thêm:

Cấu trúc so sánh nhất tiếng Anh

Tính từ ngắn

S + V + the + adj + EST ….

Ví dụ minh hoạ:

  • This shirt is the cheapest in the shop.
  • Nam is the tallest in the class.
  • She learns the best in her class.

Tính từ dài

S + V + the MOST + adj ….

Ví dụ minh hoạ:

  • This shirt is the most expensive in the shop.
  • She is the most beautiful girl in the class.
  • He is the most intelligent in his class.
  • Trung is the most handsome boy in the neighborhood.

So sánh kém nhất

S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions.

Note: Một số tính từ so sánh nhất bất qui tắc:

Tính từSo sánh nhất
GoodThe best
BadThe worst
Much/ manyThe most
LittleThe least
FarFurther
Happythe happiest
Simplethe simplest
Narrowthe narrowest
Cleverthe cleverest

Xem thêm:

So sánh nhất của easy và các dạng khác

Easy nghĩa là gì? So sánh nhất của easy và các dạng so sánh khác của từ này là gì?

Easy nghĩa là gì?

Easy trong tiếng Anh có nghĩa là: dễ dàng, thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung.

Easy nghĩa là gì?
Easy nghĩa là gì? So sánh nhất của easy
  • The exam was easy, and I finished it with plenty of time to spare. (Đề thi dễ dàng, và tôi đã hoàn thành nó với rất nhiều thời gian dư.)
  • Cooking this recipe is quite easy; it only requires a few basic ingredients. (Nấu món này khá dễ dàng; chỉ cần vài nguyên liệu cơ bản.)
  • Don’t worry, fixing the issue is easy. I’ll show you how to do it. (Đừng lo, sửa vấn đề này dễ dàng thôi. Tôi sẽ chỉ cho bạn cách làm.)
  • Learning how to ride a bicycle is usually considered an easy task for children. (Học cách đi xe đạp thường được coi là một nhiệm vụ dễ dàng cho trẻ em.)

So sánh nhất của easy và các dạng so sánh khác của easy

So sánh nhất của easy

So sánh nhất của easy
So sánh nhất của easy

So sánh nhất của easy là easiest. Bạn sử dụng dạng so sánh này khi muốn so sánh một đối tượng, công việc hoặc tình huống với những cái khác và thấy rằng nó dễ dàng nhất trong số họ.

Một số ví dụ về so sánh nhất của easy:

  • The easiest way to learn a new language is to practice speaking it every day. (Cách dễ nhất để học một ngôn ngữ mới là luyện nói nó mỗi ngày.)
  • Out of all the math problems, this one is the easiest. (Trong số tất cả các bài toán, đây là bài dễ nhất.)
  • The easiest recipe for beginners is a simple pasta dish with just a few ingredients. (Công thức đơn giản nhất cho người mới bắt đầu là một món mì ống đơn giản chỉ với một vài nguyên liệu.)
  • For me, the easiest subject in school is English. (Đối với tôi, môn học dễ nhất ở trường là tiếng Anh.)
  • If you want to start exercising, walking is the easiest activity to begin with. (Nếu bạn muốn bắt đầu tập thể dục, đi bộ là hoạt động dễ bắt đầu nhất.)

So sánh hơn của easy

So sánh hơn của easy trong tiếng Anh là easier. Chúng ta sử dụng khi muốn so sánh một đối tượng, công việc hoặc tình huống với một cái khác và thấy rằng nó dễ dàng hơn trong số họ.

Một số ví dụ về so sánh hơn của easy:

  • Learning a second language is easier when you practice every day. (Việc học một ngôn ngữ thứ hai dễ dàng hơn khi bạn luyện tập hàng ngày.)
  • Using a computer is easier for younger generations who grew up with technology. (Việc sử dụng máy tính dễ dàng hơn đối với thế hệ trẻ đã lớn lên với công nghệ.)
  • It’s easier to understand complex concepts with visual aids. (Dễ dàng hơn để hiểu các khái niệm phức tạp với sự trợ giúp của các hình ảnh.)
  • Cooking with a recipe is easier than trying to guess the measurements. (Nấu ăn theo công thức dễ dàng hơn so với việc đo lường theo cảm giác.)
  • It’s easier to stay motivated when you have clear goals in mind. (Việc duy trì động lực dễ dàng hơn khi bạn có mục tiêu rõ ràng trong tâm trí.)

Xem thêm:

Bài tập so sánh nhất của easy

Phần bài tập so sánh nhất của easy

Dưới đây là một bài tập về các dạng so sánh của easy. Cụ thể, bạn hãy điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng nhất để hoàn thành các câu sau:

  1. Learning a new language can be challenging, but once you get the hang of it, it becomes ________.
  2. Out of all the tasks assigned, this one seems to be the _________.
  3. Jane found the math problem quite _______ to solve.
  4. For some people, swimming is _______ than running as a form of exercise.
  5. With the new software update, the user interface has become even _______ to navigate.
  6. Climbing the smaller hill was _______ compared to reaching the mountain’s summit.
  7. Of all the subjects in school, history is the ________ for me.
  8. Peter thought that building the model car was _______ than he expected.
  9. The instructions for assembling the furniture were not as _______ as I had hoped.
  10. Among the available options, this one is the _______ to implement.

Đáp án bài tập

1. easier2. the easiest3. easy4. easier5. easier
6. easy7. the easiest8. easier9. easy10. the easiest

Trên đây, Tự học PTE đã chia sẻ đến bạn so sánh nhất của easy trong tiếng Anh. Chủ điểm này vô cùng quan trọng, bạn hãy nắm vững để không mất điểm oan trong bài thi nhé.

Cùng học thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp hay ho tại chuyên mục Ngữ Pháp để nâng cao kiến thức. Chúc bạn học tốt tiếng Anh.

Bình luận

Bài viết liên quan:

Index