Bạn thường xuyên bắt gặp kiến thức về cấu trúc so sánh nhất. Đây tưởng chừng là kiến thức đơn giản nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Vậy bạn đã biết so sánh nhất của good trong tiếng Anh là gì chưa? Nếu chưa hãy cùng theo chân Tự học PTE tìm hiểu chi tiết qua bài viết bên dưới nhé.
Ôn tập cấu trúc so sánh nhất của good trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu so sánh nhất của good trong tiếng Anh là gì, bạn hãy cùng ôn tập kiến thức về cấu trúc này bên dưới nhé.
So sánh nhất là gì?
So sánh nhất (Superlative) là một dạng so sánh nhằm nhấn mạnh đặc điểm, tính chất khác biệt nhất của một đối tượng, một sự vật, một sự việc, một hiện tượng với các đối tượng khác trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng).
Ví dụ:
- I am the tallest in my family. (Tôi là người cao nhất trong nhà.)
- That flight ticket is the most expensive of all. (Cái vé máy bay kia là đắt nhất.)
- This is the oldest castle in the world. (Đây là tòa lâu đài cổ nhất thế giới.)
Trong cấu trúc này, tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất được dùng nhằm mô tả đặc tính của một đối tượng nằm ở giới hạn cao trên hoặc giới hạn dưới.
Ví dụ:
- tallest – cao nhất
- smallest – nhỏ nhất
- fastest – nhanh nhất
- hardest – chăm chỉ nhất
Xem thêm:
- Nên sử dụng on the internet hay in the internet?
- Cấu trúc, cách dùng và bài tập viết lại câu với used to
- Regularly là gì?
Cấu trúc câu so sánh nhất của tính từ
Cấu trúc câu so sánh nhất của tính từ trong tiếng Anh đó là:
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object) |
Ví dụ:
- My mom is the greatest person in the world. (Mẹ tôi là người vĩ đại nhất thế giới)
- Linh is the most intelligent student in my class. (Linh là học sinh thông minh nhất lớp tôi)
Tân ngữ nhằm so sánh có thể lược bỏ trong câu nếu đã được thể hiện rõ ràng trong ngữ cảnh câu. Ví dụ:
- We all threw our rocks at the same time. My rock flew the highest. (of all the rocks)
-> Chúng tôi đều ném đá cùng lúc. Viên đá của tôi là bay cao nhất (trong tất cả các viên đá) - (Of all the languages I can speak) English is the one that I can speak (the) most confidently and fluently.
-> (Trong tất cả các ngôn ngữ tôi có thể nói) Tiếng Anh là ngôn ngữ tôi sử dụng tự tin và trôi chảy nhất.
Xem thêm:
- Chia sẻ cách tự học PTE tại nhà hiệu quả
- B2 là gì? Bảng quy đổi điểm TOEIC sang B2
- “Giải mã” Sb trong tiếng Anh là gì?
So sánh nhất của good trong tiếng Anh
So sánh nhất của good trong tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết bên dưới các bạn nhé.
So sánh hơn và so sánh nhất của good
Trong tiếng Anh, có 2 hình thức so sánh của good đó là so sánh hơn (comparative) và so sánh nhất (superlative). Phía bên dưới là cách sử dụng và hình thức của cả hai:
- So sánh nhất (superlative): best
Ví dụ:
- This is the best book I’ve ever read. (Đây là cuốn sách tốt nhất mà tôi từng đọc.)
- Among all the students in the class, Sarah performed the best in the math exam. (Trong số tất cả học sinh trong lớp, Sarah làm tốt nhất trong kỳ thi toán.)
- This restaurant has the best sushi in town. (Nhà hàng này có món sushi tốt nhất trong thành phố.)
- After trying different brands, I finally found the best laptop for my needs. (Sau khi thử nhiều hãng, cuối cùng tôi đã tìm thấy chiếc laptop tốt nhất cho nhu cầu của mình.)
- The concert last night was the best performance I’ve ever seen. (Buổi hòa nhạc tối qua là màn trình diễn tốt nhất mà tôi từng thấy.)
- This book is the best source of information on the subject. (Cuốn sách này là nguồn thông tin tốt nhất về chủ đề đó.)
- So sánh hơn (comparative): better
Ví dụ:
- He is better at playing the piano than his sister. (Anh ta chơi piano tốt hơn chị gái của anh ta.)
- My new phone is better than my old one. (Chiếc điện thoại mới của tôi tốt hơn chiếc cũ.)
- He became a better basketball player after months of practice. (Anh ta trở thành cầu thủ bóng rổ tốt hơn sau vài tháng luyện tập.)
- The weather today is better than yesterday. (Thời tiết hôm nay tốt hơn hôm qua.)
- She is getting better at playing the guitar with each lesson. (Cô ấy đang ngày càng chơi đàn guitar giỏi hơn qua từng bài học.)
- Eating fruits and vegetables is better for your health than consuming sugary snacks. (Ăn trái cây và rau quả tốt hơn cho sức khỏe của bạn so với việc ăn các loại đồ ăn vặt có đường.)
Xem thêm:
Best có nghĩa là gì?
Khi đóng vai trò là so sánh nhất của good thì best có nghĩa là: hay nhất, tốt nhất, giỏi nhất, đẹp nhất.
Ví dụ: The best thing to do, to put on one’s best clothes.
Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng best với những trường hợp sau:
Best sử dụng làm danh từ
Khi đóng vai trò là một danh từ, best trở thành cái tốt nhất, cái đẹp nhất, cái cố gắng tốt nhất hoặc một bộ quần áo đẹp nhất. Trên thực tế best sử dụng giống như một danh từ là thường xuyên hơn.
- Ví dụ: We had best go home now.
Phó từ, cấp so sánh cao nhất của well
Trong trường hợp này best cũng có nghĩa là tốt nhất, hay nhất hoặc hơn nhất. Từ đó ta có ví dụ: he works best in the morning (anh ấy làm việc tốt nhất vào buổi sáng).
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu so sánh nhất của good trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức bổ ích. Bên cạnh đó, bạn còn có thể học thêm những kiến thức hay ho tại chuyên mục Ngữ pháp. Tự học PTE chúc bạn học tốt và chinh phục tiếng Anh.