Infinitive and gerund là một trong những phần kiến thức quan trọng trong tiếng Anh. Đây là mục ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các bài thi về TOEIC, IELTS, TOEFL, PTE và giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Cùng Tự học PTE làm các bài tập infinitive and gerund để củng cố kiến thức bạn nhé.
Lý thuyết về infinitive and gerund
Khái niệm Gerund và Infinitive
- Gerund (Danh động từ) là các từ có cấu trúc như một động từ, nhưng lại có chức năng giống như danh từ. Danh động từ là các động từ thêm “ing” nhằm biến thành danh từ.
- Infinitive (Động từ nguyên mẫu) là các động từ có cấu trúc cơ bản nhất. Động từ nguyên mẫu được phân chia thành 2 loại: động từ đi kèm bởi “to” và động từ không có “to”.
Các quy tắc sử dụng infinitive and gerund bạn cần biết
Phía bên dưới là một số quy tắc khi sử dụng Gerund và Infinitive trong tiếng Anh mà bạn cần biết:
Quy tắc 1: Gerund có thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu
Hãy theo dõi một số ví dụ bên dưới:
- Swimming is good for your health.
- Making mistakes bring me more experiences.
- Becoming an engineer is a childhood dream.
Các từ được in đậm trong ví dụ trên: “Swimming”, “Making mistakes”, “Becoming an engineer” là các danh động từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.
Xem thêm:
- “Tất tần tật” các thì trong tiếng Anh lớp 6
- Fall out là gì? Cách dùng và cấu trúc fall out chi tiết nhất
- Regularly là gì? Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến
Quy tắc 2: Cả Gerund và Infinitive đều có thể đóng vai trò tân ngữ
Cả Gerund và Infinitive trong tiếng Anh đều có thể làm tân ngữ. Các bạn có thể nói “I enjoy drawing” và bạn cũng có thể nói là “Yesterday, I decided to draw”. Với một số động từ, đi kèmnó sẽ là Gerund hoặc là Infinitive.
Những động từ đi kèm Infinitive đó là:
- Agree: I agreed to help her.
- Decide: I decided not to take part in the meeting.
- Deserve: Everyone deserves to be respected.
- Expect: I expect to see the new movie tomorrow.
- Hope: We were hoping to avoid traffic by leaving early.
- Learn: He learned not to trust anyone.
- Need: She needs to learn English.
- Offer: I offered to help Susan with homework.
- Plan: We are planning to our picnic tomorrow.
- Promise: My mother promised to buy a new dress for me.
- Seem: We seem to be lost.
- Wait: I cannot wait to see him.
- Want: I want to go to the movie theater.
Những động từ đi kèm với Gerund:
- Admit: They admitted going to the zoo.
- Advise: I advise proceeding (moving forward) with caution.
- Avoid: She avoided asking him the question about his mother.
- Consider (think about): I considered staying silent, but I had to tell her.
- Deny: I denied going to the party.
- Involve: The course involved writing three tests.
- Mention (say something): She mentioned seeing my brother at the school.
- Recommend: I recommend watching this movie.
- Risk: Don’t risk losing your job!
- Suggest: I suggest going to the library.
Quy tắc 3: Infinitive có thể dùng sau một số tính từ
Bên cạnh việc trở thành tân ngữ đi theo sau một số động từ, Infinitive có thể được dùng phía sau một số tính từ.
Ví dụ:
- It is not easy to graduate from university.
- It is necessary to speak English to work in a hotel.
- It is wonderful to have close friends.
Khi miêu tả một thứ gì đó bằng tính từ thì theo sau đó sẽ phải là một Infinitive. Sử dụng Gerund trong trường hợp này hoàn toàn sai. Tuy nhiên, nếu các bạn muốn biến các từ in đậm thành chủ ngữ thì sẽ phải chuyển chúng thành Gerund (Xem lại quy tắc 1).
- Graduating from university is not easy.
- Speaking English is necessary to work in a hotel.
- Having close friends is wonderful.
Quy tắc 4: Chỉ có Infinitive được sử dụng sau tân ngữ chỉ người
Đặc biệt, chỉ có Infinitive được sử dụng phía sau tân ngữ chỉ người.
Ví dụ: “We asked her not to go”.
Trong ví dụ này, “We” là chủ ngữ, “asked” là động từ, và “her” là tân ngữ của đại từ “she.” Chính vì vậy, các bạn phải dùng Infinitive “to go”. Phía sau tân ngữ đó, không phải là gerund.
Phía bên dưới là một số động từ được theo sau bởi tân ngữ chỉ người và khi đó các bạn phải sử dụng Infinitive.
- Ask: Can I ask him to help me clean the floor?
- Expect: I never expected him to become my boyfriend.
- Hire (give a job to someone): Did the company hire you just to sit in your office?
- Invite: I invited her to attend my birthday party.
- Order: She ordered the child to stay at home.
- Remind: Please remind me to go to work.
- Require: This job required us to have experience.
- Teach: That will teach you to follow the rules!
- Tell: Who told you to come here?
- Warn: I am warning you not to do this!
Quy tắc 5: Chỉ có Gerund đi theo sau giới từ
Giới từ có thể đứng phía trước: danh từ, đại từ, động từ. Đặc biệt khi giới từ đứng trước động từ thì động từ này cần phải ở dạng Gerund.
Ví dụ:
- He is not interested in getting a job at the moment.
- Thanks for coming.
Các Gerund trong những ví dụ trên đó là “getting” và “coming”. 2 Gerund này đóng vai trò động từ trong câu, đứng phía trước là tính từ được in nghiêng “in”, “for”.
Riêng có 2 giới từ là “except” và “but”, nếu đi theo sau có động từ thì động từ sẽ phải ở dạng nguyên mẫu không có to.
Ví dụ:
- I could do nothing except agree.
- He did nothing but complain.
Bài tập infinitive and gerund tiếng Anh
Hãy cùng làm những bài tập infinitive and gerund bên dưới để xem bạn đã hiểu bài chưa bạn nhé!
Xem thêm:
Phần bài tập
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng (A, B, C, D)
1. My father usually helps me_______ English.
a. to learn | b. lean | c. learning | d. both a and b |
2. He was heard_______ shout.
a. to | b. of | c. by | d. at |
3. This student expected_______ the first winner of the Grand Prix.
a. be | b. being | c. to be | d. will be |
4. I told her_______ about her wedding; everything will straighten out.
a. Don’t worry | b. not to worry | c. no worry | d. not worry |
5. May I suggest you let_______
a. Mary doing so | b. Mary do so | c. Mary does to | d. Mary to do so |
6. She_______ him when he called her.
a. pretended not hear | b. pretended she heard not | c. pretended not to hear | d. did not pretend hear |
7. The doctor advised_______ late.
a. me not staying up | b. me not stay up | c. me not to stay up | d. I did not stay up |
8. The school superintendent told me_______
a. hurrying up | b. to hurry up | c. hurry up | d. hurried up |
9. “_______us face the enemies”, shouted the soldiers.
a. Make | b. Let | c. Leave | d. Keep |
10. Mr. Brown told the schoolgirls_______ in class.
a. don’t ear | b. not to eat | c. eat not | d. not eat |
11. I have heard Dang Thai Son_______ the piano.
a. played | b. plays | c. play | d. to play |
12. The young teachers wanted a Foreign Language Teaching workshop _______ in Ho Chi Minh City.
a. to be holding | b. should hold | c. to be held | d. to hold |
13. _______able to take part in the international math contest two years from now, Son works very hard in his math lass.
a. In order to be | b. Being | c. Been | d. So that he be |
14. Try_______ so many mistakes.
a. not to make | b. not make | c. to make not | d. make not |
15. Let me_______ from you soon.
a. to hear | b. hear | c. hearing | d. heard |
16. John is too stupid_______ understand this.
a. to | b. not to | c. to not | d. for |
17. The wind is_______ to blow the roof off.
a. strong enough | b. too strong | c. quiet strong | d. very strong |
18. My father is _______ to stay up late.
a. too tired | b. enough tired | c. tired enough | d. so tired |
19. John wanted me_______ him.
a. to be helping | b. help | c. to help | d. I help |
20. I want_______ early tomorrow morning.
a. to leave | b. leaving | c. me leave | d. me leaving |
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng
1. I hope_______
- a. to see you there
- b. seeing you there
- c. you to see there
- d. see you there
2. I taught_______
- a. how mending a shirt
- b. him how to mend a shirt
- c. how mend a shirt
- d. him how mend a shirt
3. I told_______
- a. Nam to come
- b. to come Nam
- c. to Nam come
- d. Nam come
4. My father has decided_______ a new house.
- a. find
- b. to find
- c. finding
- d. him find
5. Mother warned_______ the electric plug
- a. here not to touch
- b. her touching not
- c. her not touch
- d. not touch
6. Don’t tell Tan because I don’t want_______
- a. him to know
- b. know
- c. him know
- d. knowing
7. She explained_______
- a. how to make it
- b. me how to make it
- c. me to make it
- d. me make it
8. Miss Brown told Mary_______ down.
- a. sit
- b. to sit
- c. sitting
- d. sat
9. She told Mary_______ up hope.
- a. not give
- b. do not give
- c. not to give
- d. to give not
10. Michael Faraday wrote a litter to Sir Humphry Davy_______ for work.
- a. asked
- b. to ask
- c. so to ask
- d. in order to asking
Xem thêm:
Bài tập 3. Lựa chọn đáp án đúng
1. He is expecting …………………….. a trip to Ha Long Bay.
- A. make
- B. to make
- C. making
- D. made
2. Students stopped ……………………… noise when the teacher came in.
- A. make
- B. to make
- C. making
- D. made
3. She couldn’t bear ………………. tears when she saw the film “ Romeo and Juliet”.
- A. shed
- B. to shed
- C. shedding
- D. sheds
4. Ann likes ……………….. but she hates ………………… up.
- A. cook/ washing
- B. to cook/ wash
- C. cooking/ washed
- D. cooking/ washing
5. I enjoy ………………. to classical music.
- A. listening
- B. to listen
- C. listens
- D. listen
6. I really regret …………………. your feeling when I asked you such a silly question.
- A. hurt
- B. to hurt
- C. hurting
- D. hurts
7. Would you mind ………………… me a newspaper?
- A. buy
- B. to buy
- C. buying
- D. bought
8. Would you like ……………. the next dance with me?
- A. to have
- B. having
- C. has
- D. had
9. Did you remember …………………….. Ann? – Oh, no. I completely forgot it.
- A. phone
- B. to phone
- C. phoning
- D. phoned
10. Does the city government intend …………………… anything about pollution?
- A. do
- B. did
- C. doing
- D. to do
11. Those shirts need ………………… but you needn’t ……………….. them now.
- A. iron/ iron
- B. to iron/ to iron
- C. ironing/ iron
- D. ironed/ to iron
12. When you see Tom, remember ……………………….. him my regards.
- A. give
- B. to give
- C. giving
- D. given
13. They postpone ……………………….. an Element School for the lack of finance.
- A. built
- B. to build
- C. building
- D. builds
14. It’s no use …………………. him. He never allows anybody …………………. advice.
- A. advise/ give
- B. to advise/ to give
- C. advising/ giving
- D. advising/ to give
15. Are his ideas worth ……………………. to?
- A. listen
- B. to listen
- C. listening
- D. listened
16. He always avoids …………………… me in the streets.
- A. meet
- B. meeting
- C. met
- D. to meet
17. Tom refuses …………………… his address.
- A. give
- B. gave
- C. to give
- D. giving
18. The passengers asked her how ……………….to the police station?
- A. to get
- B. getting
- C. got
- D. get
19. I dislike ………………… in line.- So do I. That’s why I prefer ……………….. at night when there are fewer people.
- A. wait/ shop
- B. to wait/ shopping
- C. waiting/ shopping
- D. waiting/ to shop
20. My grandfather is used to ……………………… up early in the morning.
- A. getting
- B. to get
- C. get
- D. go
Xem thêm:
- “Giải mã” Sb trong tiếng Anh là gì?
- Today là thì gì? Today là dấu hiệu của thì nào?
- P2 trong tiếng Anh là gì? Bảng động từ bất quy tắc
Bài tập 4: Cho dạng đúng của gerund or the infinitive
1. It appears (be)______ raining.
2. We intend (go) ______ to the countryside this weekend.
3. I pretended (be) ______ sick so I didn’t have to go to work.
4. Can you imagine (live) ______ without TV?
5. They tolerate (smoke) ______ but they prefer people not to.
6. I anticipate (arrive) ______ on Tuesday.
7. A wedding involves (negotiate) ______ with everyone in the family.
8. He denies (steal) ______ the money.
9. He claims (be) ______ a millionaire but I don’t believe him.
10. I expect (be) ______ there about seven.
11. Julia reported (see) ______ the boys to the police.
12. It tends (rain) ______ a lot in Scotland.
13. Do you recall (meet) ______ her at the party last week?
14. She mentioned (go) ______ to the cinema, but I don’t know what she decided to do in the end.
15. The teenager refused (go) ______ on holiday with his parents.
16. I understand (be) ______ late once or twice, but every day is too much!
17. I would prefer you (come) ______ early if you can.
18. That criminal deserves (get) ______ a long sentence.
19. She completed (paint) ______ her flat.
20. We arranged (meet) ______ at four but at four thirty she still hadn’t arrived.
Bài tập 5: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. I’m very interested in __________________ French. (learn)
2. My pen friend is coming next Friday. I’m really looking forward __________________ her.
(meet)
3. Don’t you mind __________________ away from your family for such a long time? (be)
4. The children promised __________________ back by nine. (be)
5. I wanted to go alone but Joe insisted on __________________ with me. (come)
6. Tom offered __________________ me home. (bring)
7. Why not __________________ a weekend in Scotland? (spend)
8. I’m sorry I can’t come to your party but thank you for __________________ me. (invite)
9. Our neighbors apologized for __________________ such noise. (make)
10. Paris is always worth __________________ to. (travel)
Bài tập 6: Chia từ trong ngoặc sao cho đúng
1. She promised __________________ (not object) to his __________________ (smoke).
2. They continued __________________ (eat) after the interruption.
3. I am not in the habit of __________________ (smoke) in the car.
4. Ann reminded me __________________ (finish) my work on time.
5. He’d better __________________ (get) used to __________________ (work) harder.
6. I am capable of __________________ (stand) on my head and __________________ (play) the saxophone.
7. You’d better __________________ (start) __________________ (dig) the garden.
8. I expected someone __________________ (pick) up these papers.
9. The Romans were quite happy about Hannibal __________________ (not attack) Rome.
10. It was interesting __________________ (watch) our cat __________________ (play).
Phần đáp án bài tập infinitive and gerund
Đáp án bài 1
1. d | 2. a | 3. c | 4. b | 5. c | 6. c | 7. c | 8. b | 9. b | 10. b |
11. c | 12. c | 13. a | 14. b | 15. b | 16. a | 17. a | 18. a | 19. c | 20. a |
Đáp án bài 2
1. a | 2. b | 3. a | 4. b | 5. a | 6. a | 7. a | 8. b | 9. c | 10. b |
Đáp án bài 3
1. B | 2. C | 3. C | 4. D | 5. A | 6. C | 7. C | 8. A | 9. B | 10. D |
11. C | 12. B | 13. C | 14. D | 15. C | 16. B | 17. C | 18. A | 19. C | 20. C |
Đáp án bài 4
1. to be | 2. to go | 3. to be | 4. living | 5. smoking |
6. arriving | 7. negotiating | 8. stealing | 9. to be | 10. to be |
11. seeing | 12. to rain | 13. meeting | 14. going | 15. to go |
16. being | 17. to come | 18. to get | 19. painting | 20. to meet |
Đáp án bài 5
1. learning | 2. to meeting | 3. being | 4. to be | 5. to go – coming |
6. to bring | 7. spend | 8. inviting | 9. making | 10. travelling |
Đáp án bài 6
1. not to object – smoking | 2. eating | 3. smoking | 4. to finish | 5. get – working |
6. standing – playing | 7. start – digging | 8. to pick | 9. not attacking | 10. to watch – playing |
Phía bên trên, Tự học PTE đã giúp bạn hiểu được kiến thức và bài tập về bài tập infinitive and gerund. Chủ điểm này vô cùng quan trọng và cần thiết đối với các bạn đang chinh phục ngữ pháp tiếng Anh. Vì vậy hãy nghiêm túc học bài và làm bài tập nhé.
Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chuyên mục Grammar để học thêm những kiến thức bổ ích.