Bảng quy đổi điểm IELTS Listening chính xác nhất

Hiện nay việc học hay sở hữu các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đang trở nên ngày càng phổ biến. Trong đó, không thể không kể đến IELTS – Một chứng chỉ đang rất hot hiện nay.

Bài thi IELTS có 4 phần thi, vậy mọi người đã biết cách tính điểm cũng như quy đổi điểm IELTS Listening hay chưa? Mời các bạn tham khảo bài viết sau nhé.

1. IELTS là gì?

IELTS là viết tắt của International English Language Testing System (Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế) với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. 

 IELTS là gì?
IELTS là gì?

Đây là hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế phổ biến trên thế giới hiện nay, được dùng cho mục đích học tập, làm việc và định cư nước ngoài.Một lưu ý rằng bằng IELTS chỉ có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. 

Bài thi IELTS được phân thành hai loại đó là: IELTS Học thuật (IELTS Academic) và IELTS Tổng quát (IELTS General).

Xem thêm: B2 là gì? Bảng quy đổi điểm TOEIC sang B2

2. Lợi ích của chứng chỉ IELTS

Hiện nay nhu cầu học IELTS ngày càng tăng vì khi sở hữu cho mình một tấm bằng IELTS các bạn có được nhiều lợi ích và nắm bắt được nhiều cơ hội vàng:

Chứng chỉ IELTS có lợi ích gì hấp dẫn mà lại thu hút người học đến vậy?
Chứng chỉ IELTS có lợi ích gì hấp dẫn mà lại thu hút người học đến vậy?

Thành thạo cả 4 kĩ năng tiếng Anh

Khi học IELTS bạn sẽ phải học cả 4 kỹ năng là nghe, nói, đọc, viết. Chính vì vậy, khi học IELTS các bạn sẽ tự tin rằng mình sẽ thành thạo cả 4 kỹ năng. 

Cơ hội xét tuyển vào các trường đại học top đầu

Các trường đại học hàng top đang dần sử dụng IELTS để làm điều kiện xét tuyển đầu vào. Mỗi trường sẽ có các thang điểm khác nhau.

Cơ hội săn học bổng du học

Hiện nay các trường đại học tạo cơ hội cho sinh viên được đi du học và có nhiều chính sách học bổng hấp dẫn. Thế nên việc sở hữu cho mình tấm bằng IELTS mang lại lợi thế rất lớn cho các bạn trong việc săn học bổng du học, tìm kiếm cơ hội tại những trường hàng đầu thế giới. 

Cơ hội việc làm 

Khi sở hữu bằng IELTS với điểm số cao, bạn sẽ có cơ hội làm việc trong các doanh nghiệp, tập đoàn đa quốc gia với mức thu nhập vô cùng hấp dẫn.

Xem thêm: TOEIC 600 tương đương IELTS bao nhiêu?

3. Các loại bài thi IELTS

Các loại bài thi IELTS
Các loại bài thi IELTS
  • IELTS Học thuật (IELTS Academic) được công nhận rộng rãi như là yêu cầu ngôn ngữ chuẩn đầu vào cho tất cả các khóa học Đại học và Sau Đại học trên thế giới. Là tiêu chuẩn để đánh giá năng lực ứng viên đã sẵn sàng hay chưa cho việc theo học các chương trình giáo dục được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.
  • IELTS Tổng quát (IELTS General) thích hợp cho tất cả những ai đang chuẩn bị sinh sống, định cư tại các quốc gia sử dụng  ngôn ngữ là tiếng Anh để hoàn tất chương trình trung học, các chương trình đào tạo hoặc với mục đích nhập cư.

4. Cấu trúc đề thi IELTS

Cấu trúc đề thi IELTS bao gồm 4 phần đánh giá dựa trên 4 kỹ năng nghe,nói, đọc, viết: 

Cấu trúc đề thi IELTS
Cấu trúc đề thi IELTS
  • Bài thi Nghe – Listening (40 phút): Thí sinh sẽ được nghe 4 bài ghi âm bao gồm độc thoại và hội thoại từ những người bản xứ ở các quốc gia khác nhau. Sau khi kết thúc phần nghe thí sinh sẽ có 10 phút để trả lời 40 câu hỏi. 
  • Bài thi Đọc – Reading (60 phút): Thí sinh cần phải hoàn thành 40 câu hỏi nhằm kiểm tra kỹ năng nắm bắt ý chính, phân tích lập luận cả bài văn tiếng Anh. Tương tự như cấu trúc cũng có hai hình thức bài thi Đọc bao gồm học thuật và tổng quát.
  • Bài thi Viết – Writing (60 phút): Bài thi viết gồm hai phần nhằm đánh giá khả năng trình bày quan điểm thông qua bài thi của thí sinh. Ở phần này đánh giá chính kỹ năng sử dụng từ ngữ và ngữ pháp của thí sinh. 
  • Bài thi Nói – Speaking (10-15 phút): Phần thi nói bao gồm 3 phần xoay quanh trả lời các câu hỏi mô tả bản thân, thảo luận về một chủ đề cụ thể. 

5. Cách tính điểm overall bài thi IELTS 

Thang điểm IELTS trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi cùng với điểm overall. Phần điểm tổng toàn bài thi sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng.

Cách tính điểm overall bài thi IELTS
Cách tính điểm overall bài thi IELTS

Điểm tổng của 4 kỹ năng này sẽ được ban tổ chức làm tròn số theo quy ước thống nhất chung như sau: Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì điểm overall sẽ được làm tròn lên thành .5, và nếu điểm tổng có số lẻ là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.

Lấy ví dụ: một thí sinh có số điểm 4 kỹ năng như sau: 7.5 (Listening), 7.0 (Reading), 6.0 (Writing) và 6.5 (Speaking). Điểm tổng của thí sinh này là 7.0 với cách tính 27 ÷ 4 = 6.75 = 7.0 

Tương tự cách tính trên, một thí sinh có số điểm như sau: 4.0 (Listening); 3.5 (Reading), 4.0 (Writing) và 4.0 (Speaking). Như vậy điểm tổng của toàn bài thi sẽ là 4.0 cách tính 15.5 ÷ 4 = 3.875 = 4.0). 

Trong trường hợp thí sinh có số điểm là 6.5 (Listening), 6.0 (Reading), 6.0 (Writing) và 6.0 (Speaking). Như vậy điểm tổng bài thi của thí sinh này là 6 (24.5 ÷ 4 = 6.125 = 6)

Xem thêm:

6. Bảng quy đổi điểm IELTS Listening 

Cấu trúc đề thi IELTS Listening

Thời gian bài thi IELTS Listening là 30 phút. Khi kiểm tra trên giấy, thí sinh sẽ có thêm 10 phút để đánh câu trả lời của mình lên phiếu điền đáp án. Khi thi online trên máy tính, thí sinh chỉ có 2 phút để kiểm tra lại câu trả lời của mình.

Thí sinh phải hoàn thành bốn phần trong bài thi Listening với mức độ khó tăng dần. Mỗi phần sẽ bao gồm 10 câu hỏi, mỗi câu tương ứng 1 điểm.

Giám khảo cho bạn thời gian để xem xét các câu hỏi trước khi bạn bắt đầu nghe đoạn ghi âm được phát và cuối cùng, bạn sẽ có thời gian để xem lại các câu trả lời mà bạn đã viết. 

Cấu trúc đề thi IELTS Listening sẽ tương tự cho cả 2 loại hình IELTS Học thuật và IELTS Tổng quát.

Cấu trúc đề thi IELTS Listening
Cấu trúc đề thi IELTS Listening

Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Bảng điểm chuẩn quy đổi IELTS Listening
Bảng điểm chuẩn quy đổi IELTS Listening

Lưu ý quan trọng: Theo chia sẻ của nhiều thí sinh dự thi IELTS– IDP dù các câu hỏi trong bài thi IELTS đã được khảo sát, thi thử từ trước, tuy vậy có thể có sự chênh lệch giữa các câu hỏi, mức độ khó dễ khác nhau trong bài thi để tạo sự công bằng thang điểm chuyển đổi này cũng sẽ có sự thay đổi cho phù hợp với mức độ theo từng bài thi.

Điều này có nghĩa rằng cùng thang điểm band 7.0 nhưng có thể có số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi được tính khác nhau dựa theo mức độ khó dễ của bài thi.

Qua bài viết trên TuhocPTE đã chia sẻ về Bảng quy đổi điểm IELTS Listening cũng như cách tính điểm cụ thể từng phần trong bài thi IELTS. Việc sở hữu cho mình 1 một tấm bằng IELTS sẽ giúp bạn có thêm nhiều cơ hội việc làm trong môi trường quốc tế. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Giải mã Sb trong tiếng Anh là gì  

“Giải mã” Sb trong tiếng Anh là gì?  

05/01/2023

SB là một từ tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Có thể bạn chưa biết rằng, với những ngữ cảnh khác nhau SB lại mang một ý nghĩa khác hoàn toàn và bạn có thể đã dùng sai. Hãy để TuhocPTE

"Tất tần tật" các thì trong tiếng Anh lớp 6

“Tất tần tật” các thì trong tiếng Anh lớp 6

09/01/2023

Để làm được các bài tập tiếng Anh thì trước hết các bạn cần nắm rõ về cấu trúc của các thì để áp dụng đúng chỗ. Vậy lớp 6 có những thì nào? Các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của TuhocPTE.vn

1001+ câu nói, cap tiếng Anh ngắn về tình yêu hay nhất

1001+ câu nói, cap tiếng Anh ngắn về tình yêu hay nhất

17/04/2023

Bạn đang có định tỏ tình crush thì hãy tham khảo bài viết sau của TuhocPTE.vn để lựa cho mình những câu nói, cap tiếng Anh thật hay để gây ấn tượng với crush nhé. Những câu nói hay về tình yêu tiếng Anh được

Index